Đăng nhập
Đăng kí
Đăng nhập
Đăng kí
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
Trang chủ
Đề thi & kiểm tra
Lớp 7
Vật lý
Giải Vật Lí 7: Chương 1: Quang học !!
Giải Vật Lí 7: Chương 1: Quang học !!
Vật lý - Lớp 7
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 25 Hiệu điện thế
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 26 Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 29 An toàn khi sử dụng điện
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 30 Tổng kết chương III Điện Học
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 1 Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 2 Sự truyền ánh sáng
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 3 Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 4 Định luật phản xạ ánh sáng
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 5 Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 7 Gương cầu lồi
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 8 Gương cầu lõm
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 9 Tổng kết chương 1 Quang Học
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 10 Nguồn âm
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 11 Độ cao của âm
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 13 Môi trường truyền âm
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 14 Phản xạ âm - Tiếng vang
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 12 Độ to của âm
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 15 Chống ô nhiễm tiếng ồn
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 17 Sự nhiễm điện do cọ xát
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 20 Chất dẫn điện và chất cách điện - Dòng điện trong kim loại
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 23 Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 24 Cường độ dòng điện
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 18 Hai loại điện tích
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 19 Dòng điện - Nguồn điện
Trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 21 Sơ đồ mạch điện - Chiều dòng điện
Câu 1 :
Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện gì giống nhau?
Câu 2 :
Bố trí thí nghiệm như hình 1.2a. Mảnh giấy trắng dán trên thành màu đen bên trong một hộp kín. Trường hợp nào dưới đây ta nhìn thấy mảnh giấy trắng?
Câu 3 :
Trong các thí nghiệm ở hình 1.2a và 1.3 ta nhìn thấy mảnh giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng vì từ hai vật đó đều có ánh sáng đến mắt ta. Vật nào tự phát ra ánh sáng, vật nào hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới?
Câu 4 :
Trong cuộc tranh luận được nêu ở phần mở bài, bạn nào đúng? Vì sao?
Câu 5 :
Trong thí nghiệm ở hình 1.1, nếu ta thắp một nắm hương để cho khói bay lên ở phía trước đèn pin, ta sẽ nhìn thấy một vệt sáng từ đèn phát ra xuyên qua khói. Giải thích vì sao? Biết rằng khói gồm các hạt nhỏ li ti bay lơ lửng.
Câu 6 :
Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng hay ống cong?
Câu 7 :
Hãy bố trí thí nghiệm để kiểm tra xem khi không dùng ống thì ánh sáng có truyền đi theo đường thẳng không? Đặt 3 tấm bìa đục lỗ (hình 2.2) sao cho mắt nhìn thấy dây tóc đèn pin đang sáng qua cả 3 lỗ A, B, C.
Câu 8 :
Hãy quan sát và nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng.
Câu 9 :
Hãy giải đáp thắc mắc của Hải nêu ra ở phần mở bài.
Câu 10 :
Cho ba cái kim. Hãy cắm ba cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy để trên mặt bàn. Dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho chúng đứng thẳng hàng (không được dùng thước thẳng). Nói rõ ngắm như thế nào là được và giải thích vì sao lại làm như thế?
Câu 11 :
Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng sáng, vùng tối. Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng?
Câu 12 :
Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai vùng trên và giải thích vì sao có sự khác nhau đó?
Câu 13 :
Giải thích vì sao đứng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không nhìn thấy Mặt Trời và thấy trời tối lại?
Câu 14 :
Hãy chỉ ra trên hình 3.4, Mặt Trăng ở vị trí nào thì người đứng ở điểm A trên Trái Đất thấy trăng sáng, thấy có nguyệt thực?
Câu 15 :
Làm lại thí nghiệm ở hình 3.2. Di chuyển miếng bìa từ từ lại gần màn chắn. Quan sát bóng tối và bóng nửa tối trên màn, xem chúng thay đổi như thế nào?
Câu 16 :
Ban đêm, dùng một quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, trên bàn sẽ tối, có khi không thể đọc sách được. Nhưng nếu dùng quyển vở che đèn ống thì ta vẫn đọc sách được. Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?
Câu 17 :
Em hãy chỉ ra một số vật có bề mặt phẳng, nhẵn bóng có thể dùng để soi ảnh của mình như một gương phẳng.
Câu 18 :
Cho tia tới SI đi là là trên mặt tờ giấy trắng. Mặt phẳng tờ giấy trắng chứa tia tới SI và đường pháp tuyến IN của mặt gương tại I. Hãy quan sát và cho biết tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng nào?
Câu 19 :
Trên hình 4.4 vẽ một tia tới SI chiếu lên một gương phẳng M.
Câu 20 :
Đưa một tấm bìa dùng làm màn chắn ra sau gương để kiểm tra dự đoán.
Câu 21 :
Dùng viên phấn thứ hai đúng bằng viên phấn thứ nhất, đưa ra sau tấm kính để kiểm tra dự đoán về độ lớn của ảnh.
Câu 22 :
Hãy tìm cách kiểm tra xem AA' có vuông góc với MN không; A và A' có cách đều MN không.
Câu 23 :
Trên hình 5.4 vẽ điểm sáng S (nguồn áng nhỏ) đặt trước gương phẳng và hai tia sáng xuất phát từ S tới gương.
Câu 24 :
Hãy vận dụng tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng để vẽ ảnh của một mũi tên đặt trước một gương phẳng như hình 5.5.
Câu 25 :
Hãy giải đáp thắc mắc của bé Lan trong câu chuyện kể ở đầu bài.
Câu 26 :
Cho một gương phẳng (hình 6.1) và một bút chì.
Câu 27 :
Bố trí thí nghiệm như hình 6.2. Đặt gương phẳng thẳng đứng trên mặt bàn. Quan sát ảnh của cái bàn phía sau lưng. Dùng phấn đánh dấu hai điểm xa nhất P và Q ở phía hai đầu bàn có thể nhìn thấy gương.
Câu 28 :
Từ từ di chuyển gương ra xa mắt hơn. Bề rộng vùng nhìn thấy của gương sẽ tăng hay giảm?
Câu 29 :
Một người đứng trước gương phẳng (hình 6.3). Hãy dùng cách vẽ ảnh của một điểm sáng tạo bởi gương phẳng để xác định xem người đó nhìn thấy điểm nào trong hai điểm M và N trên bức tường ở phía sau. Giải thích vì sao lại nhìn thấy hay không nhìn thấy?
Câu 30 :
Bố trí thí nghiệm như hình 7.1.
Câu 31 :
So sánh bề rộng vùng nhìn thấy của hai gương.
Câu 32 :
Trên ô tô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì?
Câu 33 :
Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt một gương cầu lồi lớn (hình 7.4). Gương đó giúp ích gì cho người lái xe?
Câu 34 :
Ảnh của cây nến quan sát được trong gương cầu lõm ở thí nghiệm trên là ảnh gì? So với cây nến thì lớn hơn hay nhỏ hơn?
Câu 35 :
Hãy bố trí một thí nghiệm để so sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm với ảnh của cùng vật đó tạo bởi gương phẳng. Mô tả cách bố trí thí nghiệm. Nêu kết quả so sánh.
Câu 36 :
Quan sát chùm tia phản xạ xem nó có đặc điểm gì?
Câu 37 :
Hình 8.3 là một thiết bị dùng gương cầu lõm hứng ánh sáng mặt trời để nung nóng vật. Hãy giải thích vì sao vật đó lại nóng lên.
Câu 38 :
Bằng cách di chuyển đèn pin, hãy tìm vị trí của S để thu được chùm phản xạ là một chùm sáng song song.
Câu 39 :
Xoay pha đèn đến vị trí thích hợp để thu được chùm phản xạ song song từ pha đèn chiếu ra.
Câu 40 :
Muốn thu được chùm sáng hội tụ từ đèn ra thì phải xoay pha đèn để cho bóng đèn ra xa hay lại gần gương?
Câu 41 :
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi:"Khi nào ta nhìn thấy một vật ?"
Câu 42 :
Chọn câu phát biểu đúng trong các câu dưới đây nói về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
Câu 43 :
Định luật truyền của ánh sáng:
Câu 44 :
Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị phản xạ lại theo định luật phản xạ ánh sáng:
Câu 45 :
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh gì ? Độ lớn của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến gương thế nào so với độ lớn của vật và khoảng cách từ vật đến gương ?
Câu 46 :
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì giống và khác với ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ?
Câu 47 :
Khi vật ở khoảng nào thì gương cầu lõm cho ảnh ảo ? Ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật ?
Câu 48 :
Viết ba câu có nghĩa, trong mỗi câu có bốn cụm từ chọn trong bốn cột dưới đây.
Câu 49 :
Cho một gương phẳng và một gương cầu lồi cùng kích thước. So sánh vùng nhìn thấy của chúng khi đặt mắt ở cùng một vị trí so với các gương.
Câu 50 :
Có hai điểm sáng S
1
, S
2
đặt trước gương phẳng hình 9.1.
Câu 51 :
Một người đứng trước ba cái gương (gương phẳng, gương cầu lồi gương cầu lõm), cách các gương một khoảng bằng nhau. Quan sát ảnh ảo của mình trong ba gương sẽ thấy chúng có tính chất gì giống nhau, khác nhau.
Câu 52 :
Có bốn học sinh đứng ở bốn vị trí quanh một cái tủ đứng như trong hình 9.2. Hãy chỉ ra những cặp học sinh có thể nhìn thấy nhau. Đánh dấu vào bảng sau đây những cặp đó.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Lớp 7
Vật lý
Vật lý - Lớp 7
Tiểu học
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Lớp 10
Lớp 11
Lớp 12
Hóa học
Tài liệu
Đề thi & kiểm tra
Câu hỏi
hoctapsgk.com
Nghe truyện audio
Đọc truyện chữ
Công thức nấu ăn
Copyright © 2021 HOCTAP247
https://anhhocde.com
X