A. Phổi
B. Dạ dày
C. Thận
D. Gan
A. Khí ôxi và chất thải
B. Khí cacbônic và chất thải
C. Khí ôxi và chất dinh dưỡng
D. Khí cacbônic và chất dinh dưỡng
A. cơ quan sinh dục
B. cơ quan hô hấp
C. cơ quan tiêu hoá
D. cơ quan bài tiết
A. Hệ tiêu hoá
B. Hệ hô hấp
C. Hệ bài tiết
D. Hệ tuần hoàn
A. Hệ hô hấp
B. Hệ tiêu hoá
C. Hệ bài tiết
D. Tất cả các phương án còn lại
A. nước mô
B. dịch bạch huyết
C. máu
D. nước bọt
A. Giải phóng năng lượng
B. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp
C. Tích luỹ năng lượng
D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản
A. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực
B. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực
C. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi
D. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi
A. đều xảy ra sự tổng hợp các chất
B. đều xảy ra sự tích luỹ năng lượng
C. đối lập nhau
D. mâu thuẫn nhau
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Sinh công
C. Sinh nhiệt
D. Tổng hợp chất mới
A. Người cao tuổi
B. Thanh niên
C. Trẻ sơ sinh
D. Thiếu niên
A. Nước
B. Prôtêin
C. Xenlulôzơ
D. Tinh bột
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Sử dụng áo chống nắng, đội mũ và đeo khẩu trang khi ra đường
C. Mặc quần áo thoáng mát, tạo điều kiện cho da toả nhiệt
D. Bôi kem chống nắng khi đi bơi, tắm biển
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Giữ ấm vào mùa đông, đặc biệt là vùng cổ, ngực, mũi và bàn chân
C. Làm nóng cơ thể trước khi đi ngủ hoặc sau khi thức dậy bằng cách mát xa lòng bàn tay, gan bàn chân
D. Bổ sung các thảo dược giúp làm ấm phủ tạng như trà gừng, trà sâm…
A. Ăn nhiều tinh bột
B. Uống nhiều nước
C. Rèn luyện thân thể
D. Giữ ấm vùng cổ
A. Uống nước giải khát có ga
B. Tắm nắng
C. Mặc quần áo dày dặn bằng vải nilon
D. Trồng nhiều cây xanh
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Lau cơ thể bằng khăn ướp lạnh
C. Mặc ấm để che chắn gió
D. Bổ sung nước điện giải
A. Tai
B. Miệng
C. Hậu môn
D. Nách
A. Vitamin K và vitamin A
B. Vitamin C và vitamin E
C. Vitamin A và vitamin D
D. Vitamin C và vitamin D
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Vitamin C
C. Vitamin B12
D. Vitamin A
A. Asen
B. Kẽm
C. Đồng
D. Sắt
A. Iốt
B. Canxi
C. Kẽm
D. Sắt
A. Cá biển
B. Giá đỗ
C. Thịt bò
D. Thịt lợn
A. Kẽm
B. Sắt
C. Iốt
D. Đồng
A. Mắc phải một bệnh lý nào đó
B. Tất cả các phương án còn lại
C. Lười vận động
D. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng : sôcôla, mỡ động vật, đồ chiên xào…
A. Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng
B. Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin
C. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
D. Tất cả các phương án còn lại
A. một đơn vị thời gian
B. một tuần
C. một bữa
D. một ngày
A. Dứa gai
B. Trứng gà
C. Bánh đa
D. Cải ngọt
A. 1, 2, 3
B. 1, 2
C. 1, 3
D. 2, 3
A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3
C. 1, 2, 4
D. 2, 3, 4
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
A. Hạch thần kinh
B. Dây thần kinh
C. Tuỷ sống
D. Não bộ
A. Glucagôn
B. Insulin
C. Ađrênalin
D. Tất cả các phương án còn lại
A. quang năng
B. cơ năng
C. nhiệt năng
D. hoá năng
A. 38oC
B. 37,5oC
C. 37oC
D. 36,5oC
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào
C. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết bầm tím
D. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt
A. 1, 3
B. 1, 2, 3
C. 3, 4
D. 1, 2, 4
A. Hệ tuần hoàn
B. Hệ nội tiết
C. Hệ bài tiết
D. Hệ thần kinh
A. Vitamin A
B. Vitamin C
C. Vitamin K
D. Vitamin D
A. Vitamin B2
B. Vitamin B1
C. Vitamin B6
D. Vitamin B12
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247