Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề thi KSCĐ lần 1 môn Lịch Sử 12 năm học 2019-2020 Trường THPT Ngô Gia Tự

Đề thi KSCĐ lần 1 môn Lịch Sử 12 năm học 2019-2020 Trường THPT Ngô Gia Tự

Câu 1 : Vì sao cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai thuộc nội dung phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc là chủ nghĩa thực dân trá hình.

B. Sau khi lật đổ chế độ phân biệt chủng tộc, nhân dân Nam Phi được giải phóng.

C. Nhân dân Nam Phi giúp các nước châu Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, giành độc lập.

D. Chế độ phân biệt chủng tộc đã thống trị lâu dài nhân dân Nam Phi.

Câu 2 : Những nước tham gia thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á tại Băng Cốc (8/1967) là

A. Philippin, Xingapo, Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia.

B. Việt Nam, Philippin, Xingapo, Thái Lan, Inđônêxia.

C. Philippin, Xingapo, Thái Lan, Inđônêxia, Brunây.

D. Malaixia, Xingapo, Mianma, Thái Lan, Inđônêxia

Câu 3 : “Đến năm 2000, nước ta có quan hệ thương mại với hơn 140 nước, quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ…” (Trích SGK Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, H. 2015. Tr.215). Nội dung trên là minh chứng cho biểu hiện nào của xu thế toàn cầu hoá ?

A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.

B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.

C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 4 : Sự sụp đổ của hệ thống Xã hội chủ nghĩa trên thế giới được hiểu là

A. bản chất của Chủ nghĩa xã hội không phù hợp với nhân loại.

B. sự chiến thắng của Chủ nghĩa tư bản đối với hệ thống xã hội đối lập.

C. Mĩ thành công trong “chiến lược toàn cầu”.

D. sự sụp đổ của 1 mô hình Xã hội chủ nghĩa chưa phù hợp.

Câu 6 : Thành công lớn nhất của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?

A. Khống chế, chi phối được các nước tư bản đồng minh Tây Âu, Nhật Bản.

B. Góp phần làm chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai nhà nước riêng biệt.

C. Đàn áp được phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân trên thế giới.

D. Góp phần quan trọng làm sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 7 : Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ H. Truman đến R. Níchxơn) là

A. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.

B. ủng hộ “Chiến lược toàn cầu”.

C. chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.

D. theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.

Câu 9 : Năm 1995, Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vì lí do chủ yếu nào dưới đây ? 

A. Phù hợp với xu thế hòa bình, hợp tác trên thế giới.

B. Đáp ứng nguyện vọng của nhân dân Việt Nam.

C. Do cuộc đấu tranh của nhân dân tiến bộ trên thế giới.

D. Phù hợp với chiến lược “Cam kết và mở rộng” của tổng thống B.Clintơn.

Câu 10 : Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945)?

A. Củng cố quyền lực của chính quyền tư sản, tranh thủ nguồn lực bên ngoài.

B. Chỉ đẩy mạnh sản xuất để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

C. Coi trọng giáo dục vì con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.

D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng công nghiệp quân sự.

Câu 11 : Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?

A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan trở thành những con rồng kinh tế châu Á.

B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

C. Nhật Bản trở thành nền kinh tế đứng thứ hai thế giới.

D. Hàn Quốc trở thành con rồng kinh tế nổi bật nhất Đông Bắc Á.

Câu 12 : Hiệp ước Bali ( 2 - 1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì Hiệp ước đã xác định

A. những nguyên tắc cơ bản trong chính sách hướng ngoại nhằm thu hút vốn.

B. những chính sách đối nội, đối ngoại của các nước ASEAN.

C. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN.

D. những nguyên tắc cơ bản trong xây dựng một liên minh kinh tế, quân sự.

Câu 13 : Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới đã diễn ra

A. những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư. 

B. xu thế toàn cầu hóa.

C. cuộc cách mạng chất xám.

D. cuộc cách mạng 4.0.

Câu 14 : Phe liên minh do các nước đế quốc lập ra trong chiến tranh thế giới I( 1914-1918) gồm những nước nào?

A. Anh, Pháp, Mĩ và Nga.

B. Đức cùng Áo – Hung và I-ta-li-a.

C. Đức cùng Áo – Hung và Nhật Bản.

D. Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô.

Câu 15 : Ý nào không phản ánh đúng nét mới trong phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Mục tiêu giành độc lập được đặt ra rõ ràng.

B. Diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú.

C. Một số chính đảng tư sản được thành lập và có ảnh hưởng rộng rãi.

D. Có sự liên kết với các phong trào khác trong cả nước.

Câu 16 : Sự kiện nước Anh rời khỏi Liên minh Châu Âu (BREXIT - 2016) đã tác động như thế nào đến tình hình chung của khối này?

A. Gây khó khăn trong việc quan hệ thương mại của khu vực.

B. Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Anh và khu vực.

C. Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực.

D. Gây khó khăn trong quan hệ trao đổi về tài chính trong khu vực.

Câu 17 : Cuộc binh biến của sĩ quan và binh lính yêu nước Ai Cập (1952) có ý nghĩa gì đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?

A. Lật đổ vương triều Pharúc và nền thống trị của thực dân Anh.

B. Lập nên nước Cộng hòa nhân dân Ai Cập.

C. Mở đầu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

D. Lật đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi.

Câu 18 : Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước Tây Âu liên kết kinh tế với nhau từ đầu những năm 50 của thế kỉ XX nhằm

A. cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.

B. thành lập Nhà nước chung châu Âu.

C. thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

D. khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế.

Câu 19 : Cho các sự kiện:1) Trung Quốc phóng tàu “Thần Châu 5”.

A. 1, 2, 3.

B. 3, 2, 1

C. 2, 1, 3.

D. 2, 3, 1.

Câu 20 : Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canada kí kết định ước Henxinki (1975) có tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa phe TBCN và XHCN trên toàn thế giới.

B. Đánh dấu sự chấm dứt đồi đầu giữa Đông Âu XHCN và Tây Âu TBCN ở châu Âu.

C. Tạo cơ hội cho Mĩ củng cố quan hệ với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN.

D. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp ở châu lục này.

Câu 21 : Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga là

A. tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản.

B. đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến trên toàn thế giới.

C. cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệp quý báu cho phong trào cách mạng thế giới.

D. đưa đến sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân quốc tế.

Câu 22 : Điểm khác biệt cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhật sau Chiến tranh thế giới hai so với những năm 30 của thế kỉ XX là gì?

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. Trở về với châu Á, tăng cường hợp tác với Đông Nam Á.

C. Dùng sức mạnh kinh tế để mở rộng phạm vi ảnh hưởng.

D. Mở rộng hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 24 : Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Đức, Pháp và Nhật Bản.

B. Mĩ, Anh và Liên Xô.

C. các nước phương Tây.

D. các nước Đông Âu.

Câu 25 : Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành

A. xây dựng nền kinh tế tự chủ.

B. mở cửa nền kinh tế.

C. chiến lược kinh tế hướng ngoại.

D. chiến lược kinh tế hướng nội.

Câu 26 : Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại diễn ra theo trình tự nào?

A. Sản xuất – khoa học – kĩ thuật.

B. Khoa học – kĩ thuật - sản xuất.

C. Sản xuất - kĩ thuật- khoa học.

D. Kĩ thuật – khoa học – sản xuất.

Câu 27 : Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Liên Xô với chính sách đối ngoại của Ấn Độ và Campuchia sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. “Định hướng Âu – Á”

B. Hòa bình, tích cực.

C. Trung lập, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía.

D. Hòa bình, trung lập.

Câu 28 : Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Chế độ phân biệt chủng tộc.

B. Chủ nghĩa thực dân mới.

C. Giành độc lập dân tộc.

D. Chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 29 : Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực nào?

A. Thông tin liên lạc.

B. Công nghệ.

C. Kỹ thuật.

D. Giao thông vận tải.

Câu 30 : Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của Nhật Bản “ trở thành một siêu cường tài chính số một thế giới” từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX?

A. Giúp đỡ tài chính cho nhiều nước thông qua nguồn vốn ODA.

B. Nhật Bản trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới.

C. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 3 lần của Mĩ.

D. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 1,5 lần của Cộng hòa Liên bang Đức.

Câu 31 : Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn “con rồng” kinh tế của châu Á là

A. không tham gia bất cứ liên minh chính trị, quân sự nào.

B. không chi nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh.

C. không tham gia vào nhóm G7 và G8.

D. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế.

Câu 32 : Chiến tranh lạnh chấm dứt đã ảnh hưởng đến tình hình các nước Đông Nam Á như thế nào?

A. Các nước Đông Nam Á tham gia các khối liên minh quân sự.giải quyết.

B. Các nước Đông Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước.

C. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác.

D. Vấn đề Campuchia từng bước được 

Câu 33 : Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN ?

A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với hội nhập quốc tế.

B. Tập trung chủ đạo vào sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

C. Tập trung chủ yếu sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.

D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 34 : Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Việt Nam trong ASEAN hiện nay ?

A. Đóng vai trò tích cực trong việc thành lập Cộng đồng ASEAN cuối năm 2015.

B. Góp phần tích cực trong thúc đẩy kết nạp các nước còn lại, hình thành một khối ASEAN thống nhất gồm 10 nước.

C. Đảm nhiệm vai trò Chủ tịch ASEAN từ năm 2010 đến nay.

D. Việt Nam là một thành viên đáng tin cậy, có trách nhiệm và tích cực trong SSEAN

Câu 35 : Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào?

A. Xan Phranxixcô.

B. Pốtxđam.

C. Vécxai.

D. Ianta.

Câu 36 : Đường lối của Đảng cộng sản Trung Quốc từ sau năm 1978 có điểm gì mới so với trước?

A. Nền dân chủ nhân dân.

B. Thực hiện cải cách mở cửa.

C. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Trung Quốc.

D. Con đường Xã hội chủ nghĩa.

Câu 37 : Cơ quan nào dưới đây không trực thuộc Liên hợp quốc?

A. Tòa án quốc tế.

B. Ban thư kí.

C. Hội đồng bảo an.

D. Ủy ban châu Âu.

Câu 38 : Kẻ thù chính của nhân dân các nước Đông Nam Á ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) kết thúc là

A. chế độ phân biệt chủng tộc.

B. chủ nghĩa thực dân cũ.

C. chủ nghĩa thực dân mới.

D. giai cấp địa chủ phong kiến.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247