Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh 12 - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh 12 - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân lần 2

Câu 4 : Cho các thông tin(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được

A. (1), (2), (3)  

B. (1), (2), (4)

C. (2), (3), (4) 

D. (1), (3), (4)

Câu 6 : Cho các thành tựu sau:(1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại.

A. (2) và (4)  

B. (3) và (4)

C. (1) và (3)     

D. (1) và (2)

Câu 10 : Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới? 

A. Đột biến gen

B. Đột biến cấu trúc NST

C. Đột biến số lượng NST 

D. Hoán vị gen

Câu 11 : Hãy chọn phát biểu đúng 

A. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nucleotit là A, T, G, X

B. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu cho chuỗi poolipeptit là foocmi metionin.

C. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép 

D. Một mã di truyền chỉ có thể mã hóa cho một số axit amin

Câu 12 : Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng là một số chẵn? 

A. Thể song nhị bội

B. Thể tam bội

C. Lệch bội dạng thể một 

D. Lệch bội dạng thể ba

Câu 13 : Thoát hơi nước qua lá chủ yếu bằng con đường 

A. qua khí khổng.    

B. qua mô giậu.

C. qua lớp biểu bì.   

D. qua lớp cutin.

Câu 16 : Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế 

A. thẩm tách.

B. thẩm thấu.

C. chủ động.    

D. nhập bào.

Câu 19 : Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.

B. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.

C. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống. 

D. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.

Câu 21 : Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả ít nghiệm trọng nhất? 

A. Thay thế một cặp nucleotit

B. Thêm một cặp nucleotit

C. Đột biến mất đoạn NST 

D. Mất một cặp nucleotit

Câu 22 : Điểm nào sau đây không có ở ADN của vi khuẩn? 

A. cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung

B. cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

C. liên kết với protein histon để tạo nên NST 

D. hai đầu nối tạo thành ADN vòng

Câu 24 : NST được cấu trúc bởi 2 thành phần chính là 

A. ADN và protein histon

B. ADN và protein trung tính

C. ADN và ARN 

D. ARN và protein histon

Câu 26 : Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến NST này có cấu trúc ABGEDCH. Dạng đột biến này 

A. thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.

B. được sử dụng để chuyển gen loài này sang loài khác.

C. không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST. 

D. không làm thay đổi hình thái của NST.

Câu 30 : Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở: 

A. quần thể ngẫu phối.

B. quần thể giao phối có lựa chọn.

C. quần thể tự phối. 

D. quần thể tự phối và ngẫu phối.

Câu 31 : Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào: 

A. dấu hiệu bên ngoài của hoa.

B. dấu hiệu bên ngoài của lá cây.

C. dấu hiệu bên ngoài của thân cây. 

D. dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.

Câu 32 : Bộ ba nào sau đây cho tín hiệu mở đầu dịch mã nằm trên ARN 

A. 3’ UGA 5’ 

B. 3’ AUG 3’

C. 5’ UGA 3’  

D. 5’ AUG 3’

Câu 33 : Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên 

A. vốn gen của quần thể.

B. thành phần kiểu gen của quần thể.

C. kiểu gen của quần thể. 

D. kiểu hình của quần thể.

Câu 35 : Điều không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là 

A. ngoài các gen qui định giới tính còn có các gen qui định tính trạng thường.

B. chỉ có trong tế bào sinh dục.

C. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn XY. 

D. số cặp nhiễm sắc thể bằng một.

Câu 36 : Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? 

A. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.

B. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ. 

D. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247