Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Bài tập trắc nghiệm ôn tập Chương Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường Sinh học 12

Bài tập trắc nghiệm ôn tập Chương Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường Sinh học 12

Câu 1 : Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về chu trình các chất khí: 

A. Các chất tham gia vào chu trình có nguồn dự trữ từ vỏ trái đất.

B. Phần lớn các chất tách ra đi vào phần lắng đọng gây thất thoát nhiều.

C. Phần lớn các chất đi qua quần xã bị thất thoát và không hoàn lại cho môi trường. 

D. Phần lớn các chất tham gia vào quần xã ít bị thất thoát và hoàn lại cho môi trường.

Câu 3 : Cho các khu sinh học (biom) sau:Khu sinh học nào nghèo nhất: 

A. (1) và (2).

B. (1) và (3).

C. (2) và (3).    

D. (3) và (4).

Câu 4 : Đặc điểm của rừng là rộng rụng theo mùa là: 

A. Tập trung ở Xibêri, mùa đông dài, mùa hè ngắn, cây là kim chiếm ưu thế.

B. Tập trung ở ôn đới, có đặc trưng là mùa sinh trưởng dài, chủ yếu là cây thường xanh.

C. Tập trung ở Amazon, Công gô, Ấn Độ, nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, chủ yếu là cây cao, tán hẹp, cây dây leo thân gỗ... 

D. Tập trung ở rìa bắc Châu Á, Châu Mỹ, quanh năm băng giá, đất nghèo, thực vật chiếm ưu thế là rêu.

Câu 5 : Các khu sinh học dưới nước gồm:Đáp án đúng là: 

A. (1) và (2).  

B. (3) và (4).      

C. (5) và (6).      

D. (1) và (3).

Câu 9 : Cho các dữ kiện sau:Từ các dữ kiện trên, hãy cho biết đây là sự kiện gì: 

A. Ngày môi trường thế giới.    

B. Ngày Trái Đất.

C. Giờ Trái Đất.  

D. Ngày Người tiêu dùng xanh.

Câu 11 : Nhóm tài nguyên vĩnh cửu bao gồm: 

A. Năng lượng mặt trời, địa nhiệt, thủy triều.

B. Đất, nước, sinh vật.

C. Khoáng sản, phi khoáng sản. 

D. Sinh vật, gió, thủy triều.

Câu 13 : Cho các vấn đề nan giải ở các vùng trên thế giới:Hãy nối các thông tin lại với nhau cho phù hợp: 

A. 1-b, 2-d, 3-e, 4-c, 5-a.

B. 1-a, 2-d, 3-b, 4-c, 5-e.

C. 1-b, 2-d, 3-c, 4-a, 5-e.        

D. 1-a, 2-e, 3-d, 4-c, 5-b.

Câu 14 : Ngày 23/8/2008, tờ báo online "Tuoitre.vn" đã đăng một bài báo với tiêu đề: Tây nguyên sẽ "chết" vì khai thác Bôxit, đâu là nguyên nhân của hiện tượng trên? 

A. Khai thác Bôxit làm tổn thất quá lớn cho các nguồn tài nguyên khác.

B. Gây ô nhiễm môi trường.

C. Làm tàn phá khu canh tác và gây ảnh hưởng cho đời sống của người dân gần đó. 

D. Tất cả các ý trên.

Câu 15 : Trong 2 ngày 24/8/2014 và 25/8/2014 tại địa bàn thành phố Đà Nẵng đã xảy ra liên tiếp 2 vụ hỏa hoạn, làm thiệt hại 17 ha rừng:Đâu là tác hại của sự kiện trên:

A. Chỉ có (2) và (4). 

B. Chỉ có (1), (5) và (3).

C. Chỉ có (2), (3) và (4).       

D. Tất cả các ý đều đúng.

Câu 17 : Có rất nhiều biện pháp cho sự bền vững, giải pháp nào sau đây không phải là một trong những giải pháp bền vững: 

A. Bảo tồn đa dạng sinh học, bảo tồn các nguồn gen tự nhiên và nhân tạo.

B. Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống con người.

C. Giảm tới mức tối thiểu quá trình khai thác các nguồn tài nguyên phục vụ cho công nghiệp mà thay vào đó là khai thác nguồn tài nguyên phục vụ cho nông nghiệp. 

D. Khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường, tái sinh các hệ sinh thái bị tàn phá.

Câu 18 : Để cải tạo đất nghèo đạm, nâng cao năng suất cây trồng người ta sử dụng biện pháp nào? 

A. Bón phân hóa học bổ sung đạm.

B. Trồng cây một năm.

C. Trồng cây lâu năm. 

D. Trồng cây họ Đậu.

Câu 20 : Quần đảo Hoàng Sa của Việt Nam nằm trong khu vực có khí hậu xích đạo, không có mùa đông lạnh giá, mùa hè nóng nực nhiệt độ trung bình dao động từ 23 - 28°C, thời tiết được chia làm 2 mùa mưa và khô. Thảm thực vật tại Hoàng Sa rất đa dạng và phong phú nhưng đa phần: 

A. Có nguồn gốc từ duyên hải miền trung Việt Nam.

B. Có sự khác biệt lớn đối với trên đất liền Việt Nam.

C. Có nguồn gốc từ đồng bằng bắc bộ. 

D. Thảm thực vật rất đa dạng với rất nhiều loài động thực vật đặc hữu.

Câu 22 : Các nhà sinh thái học cho rằng, tổng sinh khối của các sinh vật dưới biển cao hơn nhiều lần so với tổng sinh khối của các động vật trên cạn, giải thích được cho là không đúng về khẳng định trên là: 

A. Do nước biển có tổng diện tích chiếm gần 3/4 diện tích trái đất nên có tổng sinh khối lớn hơn so với tổng sinh khối của sinh vật trên cạn.

B. Sinh vật ở biển sống trong môi trường nước nên được nước nâng đỡ vì vậy tốn ít năng lượng cho việc sinh công và di chuyển.

C. Sinh vật ở cạn bị mất nhiều năng lượng hơn cho việc sinh công và ổn định thân nhiệt. 

D. Nước biển là môi trường hòa tan các chất dinh dưỡng nên các loài sinh vật rất dễ hấp thu các chất dinh dưỡng vì vậy tổng sinh khối cao hơn.

Câu 23 : Nhóm sinh vật nào dưới đây không có mặt trong quần xã thì chu trình sinh địa hóa và trao đổi vật chất tự nhiên vẫn diễn ra bình thường: 

A. Động vật ăn động vật và động vật ăn thực vật.

B. Sinh vật sản xuất và động vật ăn thực vật.

C. Sinh vật phân giải và động vật ăn động vật. 

D. Sinh vật phân giải.

Câu 24 : Thành phần nào sau đây có thể không xuất hiện trong một hệ sinh thái? 

A. Nhân tố khí hậu

B. Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật.

C. Các nhân tố vô sinh và hữu sinh. 

D. Cây xanh và nhóm sinh vật phân hủy.

Câu 25 : Khi nói về các hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Hệ sinh thái trên cạn chủ yếu gồm hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc, thảo nguyên...

B. Hệ sinh thái nước mặn vùng ven biển bao gồm hệ sinh thái rừng ngập mặn, cỏ biển, rặng san hô...

C. Hệ sinh thái nước ngọt được chia làm 2 loại. 

D. Theo vị trí phân bố trên đất liền và đại dương hệ sinh thái được chia làm 3 loại: hệ sinh thái nước ngọt, hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước lợ.

Câu 27 : Khi nói về chuỗi thức ăn, phát biểu nào sau đây là không đúng? 

A. Tất cả các chuỗi thức ăn đều bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.

B. Các loài trong chuỗi thức ăn có quan hệ dinh dưỡng với nhau.

C. Năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng thất thoát đến 90%. 

D. Chuỗi thức ăn thường không dài quá 7 mắt xích.

Câu 28 : Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì thức ăn càng đơn giản.

B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.

C. Trong một chuỗi thức ăn mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau. 

D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.

Câu 29 : Cho các hệ sinh thái sau đây:Hệ sinh thái nhân tạo gồm: 

A. (1), (3), (5), (7). 

B. (2), (3), (4), (6), (7). 

C. (2), (3), (5), (6).

D. (3), (5), (6), (7).

Câu 30 : Để thu được năng lượng tối đa, trong chăn nuôi người ta thường nuôi những loài: 

A. Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thực vật.

B. Những loài sử dụng thức ăn là động vật ăn thịt sơ cấp.

C. Những loài sử dụng thức ăn là thực vật. 

D. Những loài sử dụng thức ăn là động vật thứ cấp

Câu 31 : Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần năng suất sơ cấp trong các hệ sinh thái dưới đây:

A. 6 → 5 → 1 → 4 → 3 → 2

B. 6 → 5 → 4 → 3 → 2 → 1

C. 2 → 3 → 4 → 1 → 5 → 6     

D. 2 → 3 → 6 → 5 → 4 → 1

Câu 33 : Cho các thông tin sau về vấn đề khai thác - bảo vệ hệ sinh thái rừng:Trong các tổ hợp ghép đôi của các phương án dưới đây, phương án nào đúng? 

A. 1-f, 2-b, 3-c, 4-e, 5-a, 6-d.

B. 1-d, 2-a, 3-c, 4-e, 5-b, 6-f.

C. 1-d, 2-a, 3-f, 4-e, 5-b, 6-c. 

D. 1-f, 2-a, 3-d, 4-e, 5-b, 6-c.

Câu 35 : Vi sinh vật gồm vi khuẩn, xạ khuẩn, nấm, tảo và động vật nguyên sinh, chúng giữ vai trò chủ yếu trong quá trình chuyển hóa vật chất trong đất. Trong nông nghiệp thuốc trừ sâu ở liều lượng thích hợp ít tác động đến quần thể vi sinh vật trong đất, đôi khi ở liều lượng này còn kích thích vi sinh vật phát triển. Tuy nhiên ở liều lượng cao, thời gian dài thuốc trừ sâu lại ảnh hưởng đến sự phát triển và sinh sản đến hệ vi sinh vật trong đất, đặc biệt là kích thước và mật độ của những quần thể vi sinh vật này. Từ những dữ kiện trên hãy cho biết phát biểu nào sau đây không hợp lý? 

A. Khi dùng thuốc trừ sâu, kích thước quần thể vi sinh vật luôn luôn giảm dần xuống dưới mức tối thiểu thì diệt vong.

B. Khi dùng thuốc trừ sâu, một mặt mang lại hiệu quả phòng trừ sâu bệnh, song lại gây mất cân bằng sinh thái ruộng do làm mất dần đi nhóm vi sinh vật phân giải.

C. Khi dùng thuốc trừ sâu đúng liều lượng, chỉ dẫn, hệ sinh thái ruộng vẫn duy trì ở trạng thái cân bằng do lượng nhỏ vi sinh vật mất đi sẽ được bù đắp qua quá trình sinh sản. 

D. Vi sinh vật trong đất là một mắt xích trong chu trình sinh địa hóa diễn ra trong ruộng nên có ý nghĩa quan trọng đối với hệ sinh thái ruộng.

Câu 38 : Quá trình biến đổi năng lượng Mặt trời thành năng lượng hóa học trong hệ sinh thái nhờ vào nhóm sinh vật: 

A. Sinh vật phân giải. 

B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2.

C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1.     

D. Sinh vật sản xuất.

Câu 39 : " Lúa chiêm lấp ló đầu bờHễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên".

A. Chu trình cacbon. 

B. Chu trình nito. 

C. Chu trình nước.  

D. Chu trình photpho.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247