Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Sinh học 40 Câu trắc nghiệm ôn tập Phần Giới thiệu thế giới sống Sinh học 10

40 Câu trắc nghiệm ôn tập Phần Giới thiệu thế giới sống Sinh học 10

Câu 1 : Tổ chức sống nào sau đây có cấp thấp nhất so với các tổ chức còn lại? 

A. Quần thể

B. Quần xã

C. Cơ thể 

D. Hệ sinh thái

Câu 2 : Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ sống là: 

A. Sinh quyển

B. Hệ sinh thái  

C. Loài   

D. Hệ cơ quan

Câu 4 : Tổ chức nào sau đây là đơn vị phân loại của sinh vật trong tự nhiên? 

A. Quần thể 

B. Quần xã   

C. Loài    

D. Sinh quyển

Câu 6 : Nhờ quá trình điều hòa của cơ quan nào mà cơ thể động vật là một thể thống nhất? 

A. Hệ tuần hoàn và hệ hô hấp.

B. Hệ tiêu hóa và hệ nội tiết.

C. Hệ thần kinh và thể dịch.         

D. Nhờ tất cả các hệ cơ quan trong cơ thể.

Câu 7 : Các cá thể cùng loài, sống chung với nhau trong một vùng địa lí nhất định, tạo nên cấp độ sống nào sau đây? 

A. Hệ sinh thái 

B. Quần thể sinh vật       

C. Quần xã sinh vật  

D. Sinh quyển

Câu 9 : Hệ cơ quan của cơ thể đa bào là: 

A. Nhiều cơ quan giống nhau cùng đảm nhận một chức năng.

B. Nhiều cơ quan khác nhau có chức năng khác nhau.

C. Nhiều cơ quan giống nhau, đảm nhận các chức năng khác nhau. 

D. Nhiều cơ quan khác nhau, hoạt động phối hợp cùng thực hiện một chức năng.

Câu 10 : Vào thế kỉ XVIII, Cac Linne đã chia sinh vật thành 2 giới nào? 

A. Sinh vật bậc thấp và sinh vật bậc cao.  

B. Sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.

C. Thực vật và động vật. 

D. Tiến hóa thấp và tiến hóa cao.

Câu 11 : Vào thế kỉ XIX, động vật nguyên sinh được xếp vào giới: 

A. Vi sinh vật

B. Khởi sinh    

C. Thực vật  

D. Động vật

Câu 12 : Vi khuẩn được xếp vào giới nào? 

A. Khởi sinh

B. Động vật 

C. Nguyên sinh  

D. Nấm

Câu 13 : Giới khởi sinh không có đặc điểm nào? 

A. Cơ thể đơn bào         

B. Sống theo phương thức tự dưỡng.

C. Cơ thể chứa tế bào nhân thực. 

D. Sống theo phương thức dị dưỡng.

Câu 17 : Tế bào nhân sơ có các đặc điểm:1. Cấu trúc dưới mức tế bào.

A. 1, 3, 4, 5   

B. 1, 3, 4 

C. 1, 3 

D. 1, 2, 3, 4

Câu 19 : Đặc điểm nào sau đây không thuộc nhóm động vật nguyên sinh? 

A. Không có thành xenlulozo.      

B. Không có lục lạp.

C. Cơ thể đa bào.                         

D. Sống dị dưỡng, cơ thể vận động bằng lông hoặc roi.

Câu 21 : Nấm nhầy có những đặc điểm cơ bản nào? 

A. đơn bào, cộng bào; tự dưỡng hoặc dị dưỡng.

B. đa bào, dị dưỡng hoại sinh.

C. đơn bào, cộng bào; tự dưỡng quang hợp. 

D. đơn bào, cộng bào; dị dưỡng hoại sinh.

Câu 26 : Giới thực vật có đặc điểm dinh dưỡng nào?1. Tự dưỡng nhờ chứa lục lạp.

A. 1, 2, 4

B. 1, 2, 5      

C. 1, 2, 4, 5  

D. 1, 2, 3, 4, 5

Câu 28 : Điều dưới đây đúng khi nói về một hệ thống sống: 

A. Một hệ thống mở.     

B. Có khả năng tự điều chỉnh.              

C. Thường xuyên trao đổi chất với môi trường. 

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 29 : Một hệ thống hoàn chỉnh, tương đối ổn định bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã được gọi là: 

A. Quần thể

B. Loài sinh vật           

C. Hệ sinh thái  

D. Nhóm quần xã

Câu 30 : Những giới sinh vật có đặc điểm cấu tạo cơ thể đa bào và có nhân chuẩn là: 

A. Thực vật, nấm, động vật 

B. Nguyên sinh, khởi sinh, động vật

C. Thực vật, nguyên sinh, khởi sinh 

D. Nấm, khởi sinh, thực vật

Câu 31 : Câu có nội đúng trong các câu sau đây là: 

A. Chỉ có thực vật mới sống tự dưỡng quang hợp.

B. Chỉ có động vật theo lối dị dưỡng.

C. Giới động vật gồm các cơ thể đa bào và cùng có cơ thể đơn bào. 

D. Vi khuẩn không có lối sống cộng sinh.

Câu 38 : Giới động vật phát sinh từ dạng sinh vật nào sau đây? 

A. Trùng roi nguyên thủy

B. Vi khuẩn  

C. Tảo đa bào    

D. Nấm

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247