A. Phát hiện thể đột biến
B. Nhuộm băng nhiễm sắc thể
C. Quan sát tế bào kết thúc phân chia
D. Quan sát kiểu hình
A. Di truyền chịu ảnh hưởng của giới tính
B. Tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường
C. Gen đa alen
D. Trội không hoàn toàn
A. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa acid amin
B. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại acid amin
C. Mã di truyền có tính đặc hiệu, túc là một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại acid amin
D. Mã di truyền đọc từ 1 điểm xác đinh theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
A. Đột biến mất đoạn và lặp đoạn NST
B. Hoán vị gen
C. Đột biến gen
D. Đột biến chuyển đoạn NST
A. Thể khuyết nhiễm
B. Thể 3 nhiễm
C. Thể 3 nhiễm hoặc thể 1 nhiễm
D. Thể 1 nhiễm
A. Tế bào có bộ NST là 2n –1
B. Tế bào có bộ NST là 2n + 1
C. Tế bào có bộ NST là 2n + 2
D. Tế bào có bộ NST là 2n
A. 630 kiểu gen và 528 kiểu hình
B. 1080 kiểu gen và 360 kiểu hình
C. 540 kiểu gen và 440 kiểu hình
D. 630 kiểu gen vào 160 kiểu hình
A. 72 và 72
B. 108 và 32
C. 72 và 32
D. 72 và 48
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
A. 240 kiểu gen, 64 kiểu hình
B. 168 kiểu gen, 168 kiểu hình
C. 240 kiểu gen, 216 kiểu hình
D. 168 kiểu gen, 64 kiểu hình
A. Qui luật phân li
B. Tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1
C. Tương tác bổ trợ kiểu 9 :7
D. Tương tác át chế kiểu 13 : 3
A. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba theo chiều từ 5’ → 3’.
B. Enzim phiên mã tác dụng theo chiều 3’→ 5’ trên mạch mã gốc.
C. Một riboxom có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào.
D. Enzim phiên mã tác dụng từ đầu đến cuối phân tử ADN theo chiều 3’ → 5’.
A. 22AA: 86 Aa : 72aa.
B. 0,22AA : 0,52 Aa: 0,26aa.
C. 45 AA : 510Aa : 1445aa
D. 0,4852AA : 0,2802Aa : 0,2346aa.
A. Mẹ chỉ mắc bệnh mù màu
B. Mẹ chỉ mắc bệnh teo cơ
C. Mẹ có kiểu hình bình thường
D. Mẹ mắc cả 2 bệnh
A. 90
B. 36
C. 48
D. 78
A. Mất đoạn và chuyển đoạn
B. Mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn
C. Đảo đoạn và chuyển đoạn
D. Mất đoạn và đảo đoạn
A. 1/9
B. 1/16
C. 49/144
D. 4/49
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
C. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
A. 0,6 và 0,4.
B. 0,35 và 0,65.
C. 0,65 và 0,35.
D. 0,4 và 0,6.
A. Kiểu hình cơ thể mang đột biến.
B. Một phần cơ thể tạo thể khảm.
C. Ngay trong giao tử của cơ thể.
D. Ngay trong hợр tử được tạo ra.
A. Cơ chế gây bệnh: Những gen đột biến dẫn tới protein không được tổng hợp hoặc tổng hợp với lượng quá nhiều, quá ít hoặc là protein được tổng hợp nhưng bị thay đổi chức năng.
B. Nguyên nhân gây bệnh là do các gen đột biến gây nên.
C. Hiện tại các bệnh di truyền, người ta mới chỉ điều trị triệu chứng bệnh chứ chưa chữa được bệnh.
D. Mọi bệnh di truyền đều di truyền từ đời này sang đời khác.
A. 16/128
B. 27/128
C. 35/128
D. 8/128
A. (3), (5), (6)
B. (3), (5)
C. (2), (5)
D. (1), (3), (5).
A. (2)
B. (2), (3)
C. (2), (5)
D. (2), (3), (5)
A. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân l
B. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân l
C. Bố có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2
D. Mẹ có sự phân li không bình thường trong giảm phân 2
A. Quá trình giảm phân, mỗi alen chỉ nhân lên một lần.
B. Khi NST bị đột biến số lượng thì có thể bị thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
C. Mỗi NST mang nhiều gen và di truyền cùng nhau nên liên kết gen là hiện tượng phổ biến.
D. Tồn tại theo cặp alen, trong đó 1 alen có nguồn gốc từ bố và một alen có nguồn gốc từ mẹ.
A. 50%
B. 87,5%
C. 12,5%
D. 37,5%
A. Gen có được dịch mã hay không
B. Gen có được biểu hiện thành kiểu hình hay không
C. Gen có được phiên mã hay không
D. Gen có được phiên mã hay dịch mã hay không
A. 210 và 876
B. 210 và 324
C. 24 và 324
D. 24 νà 876
A. 27/34
B. 17/34
C. 7/34
D. 10/17
A. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – X
B. Thay thế cặp G – X bằng A – T
C. Mất cặp A – T
D. Tự đa bội
A. Vùng khởi động là trình tự nucleôtít mà enzim ARN polimeraza bám vào để khởi đầu phiên mã.
B. Vùng vận hành là trình tự nucleôtỉt có thể liên kết với protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.
C. Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa bao gồm vùng khởi động và vùng vận hành.
D. Khi môi trường có lactôzơ và không có lactozo, gen điều hòa R đều tổng hợp protein ức chế để điều hòa hoạt động của Operon Lac.
A. 63/256
B. 108/256
C. 126/256
D. 121/256
A. Các phép lai thuận nghịch các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đều cho ưu thế lai F1 như nhau.
B. Người ta chỉ dùng ưu thế lai F lấy thương phẩm, không sử dụng để làm giống.
C. Khi lai các cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen thì ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở F1 và giảm dần ở các thể hệ tiếp theo.
D. Lai giữa các cơ thể thuần chủng có kiểu gen khác nhau thường đem lại ưu thế lai ở con lai.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247