A. 1, 2, 3, 4
B. 1, 2, 3, 5
C. 1, 3, 4, 5
D. 2, 3, 4, 5
A. Nhóm máu AB, hồng cầu có kháng nguyên A và B.
B. Nhóm AB, huyết tương không có kháng thể.
C. Nhóm AB ít người có.
D. Nhóm AB là nhóm máu chuyên nhận.
A. Bệnh Sars, bệnh lao phổi, cúm, ho gà.
B. Bệnh kiết lị.
C. Bệnh thương hàn, thổ tả.
D. Bệnh về giun sán.
A. (3), (4).
B. (2), (3).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2).
A. AaBb, Aabb, AABB.
B. AaBb, aaBb, AABb.
C. AaBb, aabb, AABB.
D. AaBb, aabb, AaBB.
A. Nếu P thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng thì F2 có sự phân tính.
B. Ở F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân li theo tỉ lệ kiểu hình 3: 1.
C. Sự phân li của các cặp gen độc lập nhau dẫn tới sự di truyền riêng rẽ mỗi tính trạng.
D. Không có sự hòa trộn nhau về các nhân tố di truyền quy định các tính trạng
A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào.
C.
là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D. có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau.
A. 72
B. 48
C. 24
D. 144
A. A + G = T + X.
B. A = T ; G= X.
C. A +T+ G = A+ T + X.
D. A và B.
A. Thay thế cặp G – X = A –T
B. Mất cặp G – X
C. Thay thế cặp A- T = G – X
D. Thêm cặp A – T
A. Đột biến gen lặn không được biểu hiện.
B. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp hoặc dị hợp.
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở thể dị hợp.
D. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
A. I, III, IV, V.
B. I, III.
C. II, VI.
D. I, II, III, V.
A. Sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp lại của cặp NST trong thụ tinh.
B. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng( dẫn tới sự phân li độc lập của các gen tương ứng) tạo ra các loại giao tử và tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử trong thụ tinh.
C. Sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì sau của quá trình giảm phân.
D. Các gen nằm trên các NST và phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
A. AaBb x aaBb.
B. AaBb x Aabb.
C. Aabb x aaBb.
D. AaBb x AaBb
A. \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{aB}}{{aB}}\)
B. \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{aB}}{{ab}}\)
C. \(\frac{{AB}}{{Ab}}x\frac{{AB}}{{Ab}}\)
D. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\)
A. 9
B. 4
C. 8
D. 16
A. 2n= 8, Ruồi giấm
B. 2n= 18, Cải bắp
C. 2n= 14, đậu Hà Lan
D. 2n= 16, đậu Hà Lan
A. 1 loại trứng
B. 2 loại trứng
C. 4 loại trứng
D. 8 loại trứng
A. X = 240, U = 300
B. X = 300, U = 240
C. X = 360, U = 180
D. X = 180, U = 360
A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.
B. 3’UAG5’; 3’UaA5’; 3’AGU5’.
C. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’.
D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
A. P: aa x aa
B. P: Aa x aa
C. P: AA x Aa
D. P: Aa x Aa
A. kì giữa.
B. kì trung gian.
C. kì cuối.
D. kì sau.
A. Lai với cơ thể đồng hợp trội.
B. Lai với cơ thể dị hợp.
C. Lai phân tích.
D. Lai hai cặp tính trạng.
A. Một đoạn phân tử ADN.
B. Một đoạn của phân tử ARN.
C. Một đoạn của phân tử Prôtêin.
D. Là một chuỗi axitamin.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247