Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT Tân Hiệp lần 1

Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn Sinh - Trường THPT Tân Hiệp lần 1

Câu 2 : Khi nói về các thể đột biến lệch bội, kết luận nào sau đây là đúng? 

A. Ở cũng một loài, các cá thể ở các NST khác nhau có kiểu hình giống nhau.

B. Theo lí thuyết, tần số phát sinh dạng đột biến thể một thấp hơn dạng thể một kép.

C. Trong một tế bào sinh dưỡng của một thể kép, thể không, thể ba kép, thế bốn thường có số lượng NST là một số chẵn. 

D. Hầu hết các thể lệch bội được phát sinh trong quá trình sinh sản vô tính.

Câu 4 : Chu trình sinh địa hóa là 

A. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và quần thể sinh vật.

B. sự trao đổi không ngừng của các chất hữu cơ giữa môi trường và quần xã sinh vật.

C. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và hệ sinh thái. 

D. sự trao đổi không ngừng của các chất hóa học giữa môi trường và quần xã sinh vật.

Câu 6 : Trong kĩ thuật di truyền người ta dùng enzim ligaza để: 

A. cắt ADN thành đoạn nhỏ.

B. nối các liên kết hiđrô giữa ADN thể cho với plasmit.

C. nối đoạn ADN của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp. 

D. cắt ADN thể nhận thành những đoạn nhỏ.

Câu 8 : Nội dung của phương pháp nghiên cứu tế bào học là 

A. quan sát, so sánh hình dạng và số lượng của bộ nhiễm sắc thể giữa những người mắc bệnh di truyền với những người bình thường.

B. quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi và số lượng của bộ nhiễm sắc thể giữa những người mắc bệnh di truyền với những người bình thường.

C. quan sát, so sánh cấu trúc hiển vi và cấu trúc siêu hiển vi của bộ nhiễm sắc thể giữa những người mắc bệnh di truyền với những người bình thường. 

D. quan sát, so sánh cấu trúc siêu hiển vi và số lượng của bộ nhiễm sắc thể giữa những người mắc bệnh di truyền với những người bình thường.

Câu 9 : Quá trình giao phối không có ý nghĩa nào dưới đây đối với tiến hoá? 

A. Làm phát tán các gen đột biến.

B. Trung hoà tính có hại của đột biến.

C. Tạo ra các biến dị tổ hợp. 

D. Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.

Câu 10 : Theo quan niệm hiện đại, nhân tố đột biến làm thay đổi tần số alen 

A. không theo hướng nhất định.    

B. tương đối nhanh.

C. theo một hướng xác định. 

D. giảm dần tần số alen có lợi.

Câu 11 : Đặc điểm quan trọng nhất về sự phát triển sinh vật của Cổ sinh là: 

A. Sự sống tập trung ở nước.

B. Sự sống phát triển phức tạp và phồn thịnh.

C. Sự di cư lên cạn của thực vật và động vật. 

D. Bò sát phát triển mạnh.

Câu 12 : Loài Raphanus brassica có bộ NST 2n = 36 là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus sativus (2n = 18) x Brassica oleraceae (2n = 18) → Raphanus brassica (2n = 36). Hãy chọn kết luận đúng về quá trình hình thành loài mới này. 

A. Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí.

B. Khi mới được hình thành, loài mới không sống chung cùng môi trường với loài cũ.

C. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn. 

D. Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật.

Câu 13 : Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển. Đây là khái niệm về: 

A. nơi ở của loài.

B. ổ sinh thái của loài.

C. giới hạn sinh thái của loài. 

D. ổ sinh thái của quần thể.

Câu 14 : Thể đa bội thường gặp ở thực vật. Đặc điểm không đúng đối với thực vật đa bội là: 

A. tế bào có lượng ADN tăng gấp bội.

B. cơ quan sinh dưỡng to, chống chịu khỏe.

C. hoàn toàn không có khả năng sinh sản. 

D. sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ.

Câu 15 : Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là đúng? 

A. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và cả hai mạch mới được tổng hợp liên tục theo chiều từ 5’ đến 3’.

B. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả 2 mạch cùng 1 lúc.

C. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo 1 chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác. 

D. ADN polimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn okazaki.

Câu 18 : Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hệ sinh thái (HST). 

A. Trong HST, sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn.

B. Trong HST, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn.

C. Trong HST, càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng giảm dần. 

D. Trong HST, sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình.

Câu 20 : Cố định nitơ của khí quyển là quá trình như thế nào? 

A. Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành nitơ tự do trong đất nhờ tia lửa điện trong không khí.

B. Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm.

C. Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ. 

D. Biến đổi nitơ phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can thiệp của con người.

Câu 21 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực? 

A. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.

B. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.

C. Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên mARN theo nguyên tắc bổ sung. 

D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ → 3’ trên mạch gốc của phân tử ADN.

Câu 22 : Ở người, hội chứng tiếng khóc mèo gào gây ra bởi: 

A. Đột biến gen trên nhiễm sắc thể số 5.            

B. Chuyển đoạn không cân giữa NST số 22 và số 9 khiến NST số 22 bị ngắn hơn bình thường,

C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa NST số 13 và số 5. 

D. Đột biến mất cánh ngắn NST số 5.

Câu 24 : Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài : 242 cây hoa trắng, quả tròn : 10 cây hoa trắng, quả dài. Biết một gen quy định một tính trạng. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra ở thế hệ P là đúng: 

A. alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn cùng thuộc 1 NST.

B. alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST.

C. alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết không hoàn toàn. 

D. alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài liên kết hoàn toàn.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247