A. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
B. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
C. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
D. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen.
A. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)
B. \(\frac{{aB}}{{ab}}\)
C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)
D. \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)
A. 180
B. 820
C. 360
D. 640
A. tương tác gen.
B. gen đa hiệu.
C. lai hai tính trạng
D. lai một tính trạng.
A. AB = ab = 50%
B. AB = aB = 50%.
C. Ab =aB =35%;AB = ab = 15%.
D. AB = ab =42,5%;Ab = aB = 7,5%.
A. BAD.
B. Abd.
C. ADB.
D. ABD.
A. AaBb(F1) x aabb, phân li độc lập
B. \(\frac{{Ab}}{{aB}}\)(F1) x \(\frac{{ab}}{{ab}}\), hoán vị gen với tần số 15%
C. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)(F1) x \(\frac{{ab}}{{ab}}\), hoán vị với tần số 15%
D. \(\frac{{AB}}{{ab}}\)(F1) x \(\frac{{Ab}}{{aB}}\), liên kết gen hoặc hoán vị gen 1 bên với tần số 30%
A. Ab/aB ; 20%.
B. AB/ab; 20%.
C. Ab/aB; 10%.
D. AB/ab; 10%.
A. 20
B. 100
C. 81
D. 256
A. 1250
B. 400
C. 240
D. 200
A. Giao tử Ae BD = 7,5%.
B. Giao tử aE bd = 17,5%.
C. Giao tử ae BD = 7,5%.
D. Giao tử AE Bd = 17,5%
A. Nhân đôi.
B. Co xoắn.
C. Tháo xoắn.
D. Tiếp hợp và trao đổi chéo.
A. \(\begin{array}{l} \underline{\underline {Ab}} \,\,\\ ab \end{array}\)X\(\begin{array}{l} \underline{\underline {aB}} \,\,\\ ab \end{array}\)
B. \(\begin{array}{l} \underline{\underline {Ab}} \,\,\\ ab \end{array}\)X\(\begin{array}{l} \underline{\underline {aB}} \,\,\\ aB \end{array}\)
C. \(\begin{array}{l} \underline{\underline {ab}} \,\,\\ aB \end{array}\)X\(\begin{array}{l} \underline{\underline {ab}} \,\,\\ ab \end{array}\)
D. \(\begin{array}{l} \underline{\underline {AB}} \,\,\\ ab \end{array}\)X\(\begin{array}{l} \underline{\underline {Ab}} \,\,\\ ab \end{array}\)
A. Phân ly độc lập
B. Liên kết gen
C. Hoán vị gen
D. tương tác gen
A. một trong 2 cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn.
B. hai cây P đều liên kết hoàn toàn.
C. một trong 2 cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn.
D. hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì.
A. một trong hai cây F1 đã hoán vị gen với tần số 40%.
B. một trong hai cây F1 đã hoán vị gen với tần số 15%.
C. cả hai cây F1 đã có hoán vị gen với tần số 40%.
D. cả hai cây F1 đã có hoán vị gen với tần số 15%.
A. Aa.BD/bd. f = 20
B. Aa.Bd/bD f = 25
C. Aa.Bd/bD. f = 10
D. Aa.bD/Bd. f = 20
A. 4%
B. 10%
C.
10,5%
D. 8%
A. Nhiều gen liên kết với giới tính được xác minh là nằm trên NST giới tính X.
B. Hiện tượng di truyền liên kết giới tính là hiện tượng di truyền của tính trạng thường mà các gen đã xác định chúng nằm trên NST giới tính.
C. Trên NST Y ở đa số các loài hầu như không mang gen.
D. Một số NST giới tính do các gen nằm trên các NST thường chi phối sự di truyền của chúng được gọi là di truyền liên kết với giới tính.
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) sai.
C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
D. (a) sai, (b) đúng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
A. 2
B. 4
C. 5
D. 7
A. Sự tổ hợp lại các gen do phân li độc lập hay do sự hoán vị gen trong giảm phân và tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể.
B. Sự giảm số lượng nhiễm sắc thế trong giảm phân đã tạo tiền đề cho sự hình thành các hợp tử lưỡng bội khác nhau.
C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng khi bố, mẹ có kiểu hình khác nhau.
D. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái, tạo thành nhiều kiểu tổ hợp giao tử.
A. Mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn.
B. Các gen cùng trên cùng 1 NST liên kết với nhau còn các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng sẽ phân li độc lập với nhau trong quá trình di truyền.
C. Trong tế bào, số lượng gen là rất lớn còn số lượng NST bị hạn chế.
D. Trên mỗi cặp NST có rất nhiều cặp gen và trong mỗi tế bào lại có nhiều cặp NST đồng dạng nhau.
A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
B. (a) đúng, (b) sai.
C. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
D. (a) sai, (b) đúng.
A. 1, 3, 5.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 2, 4, 5.
D. 1, 2, 5.
A. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ làm biểu hiện bệnh ở một nửa số con trai.
B. Bệnh có xu hướng dễ biểu hiện ở nam do gen lặn đột biến không có alen bình thường tương ứng trên Y át chế.
C. Bố mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái.
D. Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp.
A. Giúp phân biệt giới tính của thai nhi ở giai đoạn sớm.
B. Giúp tư vấn di truyền và dự phòng đối với các bệnh di truyền liên kết với giới tính.
C. Giúp hạn chế sự xuất hiện trong trường hợp bất thường của cặp NST giới tính.
D. Giảm số trường hợp bất thường về số lượng của cặp NST giới tính
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247