Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Sinh học Đề kiểm tra ôn tập giữa HK2 môn Sinh học 9 năm 2020 - Trường PTDTBT THCS Ngô Quyền

Đề kiểm tra ôn tập giữa HK2 môn Sinh học 9 năm 2020 - Trường PTDTBT THCS Ngô Quyền

Câu 2 : Muốn duy trì ưu thế lai trong trồng trọt phải dùng phương pháp nào?  

A. Cho con lai F1 lai hữu tính với nhau

B. Nhân giống vô tính bằng giâm, chiết, ghép…

C. Lai kinh tế giữa 2 dòng thuần khác nhau 

D. Cho F1 lai với P

Câu 3 : Phép lai nào dưới đây gọi là lai kinh tế?

A. Lai ngô Việt Nam với ngô Mêhicô

B. Lai lúa Việt Nam với lúa Trung Quốc

C. Lai cà chua hồng Việt Nam với cà chua Ba Lan trắng 

D. Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hôn sten Hà Lan

Câu 4 : Tại sao khi lai 2 dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1

A. Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái dị hợp

B. Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp trội

C. Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp lặn 

D. Vì hầu hết các cặp gen ở cơ thể lai F1 đều ở trạng thái đồng hợp trội và đồng hợp lặn

Câu 5 : Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai, tại sao? 

A. Đúng, vì con giống đã được chọn lọc.

B. Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt.

C. Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống. 

D. Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt.

Câu 7 : Nhân tố sinh thái là 

A. Các yếu tố vô sinh hoặc hữu sinh của môi trường.

B. Tất cả các yếu tố của môi trường.

C. Những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. 

D. Các yếu tố của môi trường ảnh hưởng gián tiếp lên cơ thể sinh vật.

Câu 8 : Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi: 

A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.

B. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.

C. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng. 

D. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.

Câu 9 : Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái, thì chúng có vùng phân bố như thế nào? 

A. Có vùng phân bố rộng.

B. Có vùng phân bố hẹp.

C. Có vùng phân bố hạn chế. 

D. Có vùng phân bố hẹp hoặc hạn chế.

Câu 10 : Khi nào các yếu tố đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một môi trường? 

A. Khi nơi đó có đủ điều kiện thuận lợi về nơi ở cho sinh vật.

B. Khi đó là nơi sinh sống của sinh vật.

C. Là nơi sinh vật có thể kiếm được thức ăn. 

D. Khi nơi đó không có ảnh hưởng gì đến đời sống của sinh vật.

Câu 11 : Khi nào các yếu tố của môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một nhân tố sinh thái? 

A. Khi các yếu tố của môi trường không ảnh hưởng lên đời sống sinh vật.

B. Khi sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường. 

C. Khi các yếu tố của môi trường tác động lên đời sống sinh vật. 

D. Khi sinh vật có ảnh hưởng gián tiếp đến môi trường. 

Câu 12 : Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20C đến 440C, điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50C đến 420C, điểm cực thuận là 300C. Nhận định nào sau đây là đúng? 

A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.

B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.

C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn. 

D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.

Câu 13 : Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và tán cây lệch về phía có nhiều ánh sáng? 

A. Do tác động của gió từ một phía.

B. Cây nhận ánh sáng không đều từ các phía.

C. Do cây nhận được nhiều ánh sáng. 

D. Do số lượng cây trong rừng tăng, lấn át cây ở bìa rừng.

Câu 14 : Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng, người ta trồng xen các loại cây theo trình tự sau: 

A. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau.

B. Trồng đồng thời nhiều loại cây.

C. Tuỳ theo mùa mà trồng cây ưa sáng hoặc cây ưa bóng trước. 

D. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau.

Câu 15 : Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng gì? 

A. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.

B. Làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.

C. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. 

D. Hạn sự thoát hơi nước.

Câu 16 : Giải thích nào về hiện tượng cây ở sa mạc có lá biến thành gai là đúng: 

A. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng chống chịu với gió bão.

B. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng bảo vệ được khỏi con người phá hoại.

C. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự thoát hơi nước trong điều kiện khô hạn của sa mạc. 

D. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cây hạn chế tác động của ánh sáng.

Câu 17 : Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng “tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì? 

A. Cạnh tranh.

B. Sinh vật ăn sinh vật khác.

C. Hội sinh.

D. Cộng sinh.

Câu 18 : Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển? 

A. Đáy tháp rộng

B. Số lượng cá thể trong quần thể ổn định

C. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh

D. Tỉ lệ sinh cao

Câu 19 : Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo: 

A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.

B. Nguồn thức ăn của quần thể.

C. Khu vực sinh sống. 

D. Cường độ chiếu sáng.

Câu 20 : Cơ chế điều hòa mật độ quần thể phụ thuộc vào: 

A. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.

B. Khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

C. Tuổi thọ của các cá thể trong quần thể. 

D. Mối tương quan giữa tỉ lệ số lượng đực và cái trong quần thể.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247