Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Địa lý Đề thi HK2 môn Địa lí 11 năm 2020 - Trường THPT Lê Hồng Phong

Đề thi HK2 môn Địa lí 11 năm 2020 - Trường THPT Lê Hồng Phong

Câu 1 : Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là:

A. Núi cao và hoang mạc. 

B. Núi thấp và đồng bằng.

C. Đồng bằng và hoang mạc.

D. Núi thấp và hoang mạc.

Câu 2 : Cho bảng số liệu: Dân số Trung Quốc năm 2014  (Đơn vị: triệu người)Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Tỉ lệ dân thành thị là 45,2%.

B. Tỉ lệ dân số nam là 48,2%.

C. Tỉ số giới tính là 105,1%.

D. Cơ cấu dân số cân bằng.

Câu 3 : Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế – xã hội là:

A. Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh.

B. Không còn tình trạng đói nghèo.

C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.

D. Trở thành nước có GDP/người vào loại cao nhất thế giới.

Câu 4 : Các xí nghiệp, nhà máy ở Trung Quốc được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm là kết quả của

A. Chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường.

B. Thị trường xuất khẩu được mở rộng.

C. Quá trình thu hút đầu tư nước ngoài, thành lập các đặc khu kinh tế.

D. Việc cho phép công ti, doanh nghiệp nước ngoài vào Trung Quốc sản xuất.

Câu 5 : Cho bảng số liệu: GDP của Trung Quốc và thế giới qua các năm  (Đơn vị: tỉ USD)Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới qua các năm lần lượt là:

A. 1,9%; 2,4%; 4,0%; 9,2%; 11,3%.

B. 1,9%; 2,4%; 4,0%; 9,2%; 13,7%.

C. 2,1%; 4,2%; 4,5%; 10,1%; 15,2%.

D. 1,5%; 3,5%; 4,5%; 9,5%; 14,5%.

Câu 6 : Cho bảng số liệu: Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện GDP của Trung Quốc và thế giới giai đoạn 1985 – 2014 là:

A. Biểu đồ tròn.

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ cột chồng.

D. Biểu đồ kết hợp.

Câu 7 : Từ bảng số liệu sau: Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên?

A. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới tăng giảm không ổn định.

B. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới ngày càng tăng.

C. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới có xu hướng giảm.

D. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới hầu như không thay đổi.

Câu 8 : Từ bảng số liệu hãy chọn nhận xét đúngQua bảng số liệu, có thể thấy

A. Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới.

B. Quy mô GDP của Trung Quốc ngày nay đứng đầu thế giới.

C. GDP của Trung Quốc tăng chậm hơn GDP của toàn thế giới.

D. GDP của Trung Quốc tăng không liên tục.

Câu 9 : Khu vực Đông Nam Á bao gồm:

A. 12 quốc gia. 

B. 11 quốc gia.

C. 10 quốc gia.

D. 21 quốc gia.

Câu 10 : Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào dưới đây?

A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.

Câu 11 : Phần đất liền của khu vực Đông Nam Á mang tên là:

A. Bán đảo Đông Dương. 

B. Bán đảo Mã Lai.

C. Bán đảo Trung - Ấn.

D. Bán đảo Tiểu Á.

Câu 12 : Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng vì:

A. Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản.

B. Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.

C. Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối hai lục địa và là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng.

Câu 13 : Một phần lãnh thổ của quốc gia nào ở Đông Nam Á vẫn có mùa đông lạnh?

A. Phía bắc Mi-an-ma. 

B. Phía nam Việt Nam.

C. Phía bắc của Lào.

D. Phía bắc Phi-lip-pin.

Câu 14 :  Đông Nam Á biển đảo có dạng địa hình chủ yếu nào?

A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn. 

B. Núi và cao nguyên.

C. Các thung lũng rộng.

D. Đồi, núi và núi lửa.

Câu 15 : Đảo lớn nhất trong khu vực Đông Nam Á và lớn thứ ba trên thế giới là:

A. Gia-va.

B. Lu-xôn. 

C. Xu-ma-tra.

D. Ca-li-man-tan.

Câu 16 : Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á là:

A. Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc.

B. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng (trừ Lào).

C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh thực sự.

D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.

Câu 17 : Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước Đông Nam Á những năm gần đây chuyển dịch theo hướng

A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.

B. Giảm tỉ trọng khu vực I và khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực III.

C. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III.

D. Tỉ trọng các khu vực không thay đổi nhiều.

Câu 18 : Quốc gia nào ở Đông Nam Á có tỉ trọng khu vực I trong cơ cấu GDP (năm 2004) còn cao?

A. Cam-pu-chia.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Phi-lip-pin.

D. Việt Nam.

Câu 19 : Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là:

A. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong nước.

B. Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài.

C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi nguồn vốn lớn, công nghệ hiện đại.

D. Ưu tiên phát triển các ngành truyền thống.

Câu 20 : Các nước Đông Nam Á có ngành khai thác dầu khí phát triển nhanh trong những năm gần đây là:

A. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam.

B. Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia.

C. Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Thái Lan.

D. In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Cam-pu-chia.

Câu 21 : Điểm tương đồng về phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông Nam Á và Mĩ Latinh là:

A. Thế mạnh về trồng cây lương thực.

B. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn.

C. Thế mạnh về trồng cây công nghiệp nhiệt đới.

D. Thế mạnh về trồng cây thực phẩm.

Câu 22 : Các cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á là:

A. Lúa gạo, cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa. 

B. Lúa mì, cà phê, củ cải đường, chà là.

C. Lúa gạo, củ cải đường, hồ tiêu, mía.

D. Lúa mì, dừa, cà phê, cacao, mía.

Câu 23 : Ngành nào sau đây đặc trưng cho nông nghiệp Đông Nam Á?

A. Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.

B. Trồng lúa nước.

C. Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gà.

D. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247