Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Sinh học Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 9 năm 2020 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 9 năm 2020 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm

Câu 2 : Vì sao NST mang gen và tự nhân đôi?

A. Vì nó chứa ADN

B. Vì nó chứa gen.

C. Vì nó chứa prôtêin và ADN.

D. Vì nó chứa prôtêin.

Câu 3 : Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kì giữa của giảm phân II là gì?

A. Nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

B. Nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

C. Nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

D. Nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Câu 4 : Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I là gì?

A. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

B. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

C. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

D. 2n nhiễm sắc thể kép tương đồng xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Câu 5 : Đặc điểm chung về cấu tạo của phân tử ADN, ARN, prôtêin là gì?

A. Đều được cấu tạo từ các axit amin.

B. Có kích thước và khối lượng phân tử bằng nhau.

C. Đều được cấu tạo từ các nuclêôtit.

D. Đại phân tử, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

Câu 6 : Đặc điểm quan trọng nhất của quá trình nguyên phân là quá trình gì?

A. Sự phân chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.

B. Sự phân chia đồng đều của cặp NST về 2 tế bào con

C. Sự sao chép bộ NST của tế bào mẹ sang 2 tế bào con.

D. Sự phân chia đều chất tế bào cho 2 tế bào con.

Câu 8 : Dạng đột biến cấu trúc NST thường gây hậu quả lớn nhất là dạng đột biến nào?

A. Lặp đoạn

B. Chuyển đoạn

C. Đảo đoạn

D. Mất đoạn

Câu 9 : Phương pháp nào dưới đây KHÔNG được áp dụng để nghiên cứu di truyền người?

A. Lai phân tích.

B. Phân tích phả hệ.

C. Nghiên cứu tế bào.

D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Câu 10 : Dạng đột biến gen gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc của chuỗi polypeptit tương ứng do gen đó tổng hợp là dạng nào?

A. Thay cặp nucleôtit này bằng cặp nucleôtit khác.

B. Mất một cặp nucleôtit.

C. Thêm một cặp nucleôtit.

D. Đảo vị trí cặp nuclêotit của 2 bộ ba mã hóa liền nhau.

Câu 11 : Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân mắc bệnh Đao, số lượng nhiễm sắc thể ở cặp số 21 là bao nhiêu?

A. 4 nhiễm sắc thể.

B. 3 nhiễm sắc thể.

C. 2 nhiễm sắc thể.

D. 1 nhiễm sắc thể.

Câu 12 : Trên ruộng lúa, người ta thấy có một số cây mạ màu trắng, đó là loại đột biến nào?

A. Dị bội thể.

B. Đột biến gen.

C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

D. Đa bội thể.

Câu 14 : Một giống lúa có năng suất tối đa là 5 tấn/ha. Dựa vào hiểu biết về mức phản ứng, người nông dân tăng năng suất lúa bằng cách nào?

A. Cung cấp nước đầy đủ trong thời kì sinh trưởng.

B. Cải tạo đất trồng, đánh luống cao.

C. Thay giống cũ bằng giống mới.

D. Cung cấp phân bón đầy đủ trong thời kì sinh trưởng.

Câu 15 : Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi kích thước nhiễm sắc thể nhưng làm thay đổi trình tự các gen trên đó, ít ảnh hưởng đến sức sống?

A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

C. Mất đoạn nhiễm sắc thể.

D. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 17 : Các thể đột biến nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến dị bội dạng 2n + 1?

A. Tớcnơ.

B. Đao.

C. Bạch tạng.

D. Câm điếc bẩm sinh.

Câu 18 : Quan sát trường hợp minh họa sau đây và hãy xác định đột biến này thuộc dạng nào?ABCDEFGH → ABCDEFG

A. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.

B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể.

D. Mất đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 19 : Trong 8 tháng từ một củ khoai tây đã thu được 2000 triệu mầm giống đủ trồng cho 40 ha. Đây là kết quả ứng dụng của lĩnh vực công nghệ nào?

A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường.

B. Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi.

C. Công nghệ chuyển gen.

D. Công nghệ tế bào.

Câu 21 : Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn của giống người ta đã tiến hành như thế nào?

A. Lai khác dòng.

B. Tự thụ phấn.

C. Lai khác thứ.

D. Lai thuận nghịch.

Câu 22 : Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây?

A. aaBbCc x aabbCc.

B. AaBbCc x AaBbCc.

C. AABBCc x aabbCc.

D. AABBCC x aabbcc.

Câu 23 : Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích gì?

A. Cải tiến giống.

B. Tạo giống mới.

C. Tạo ưu thế lai.

D. Tạo dòng thuần.

Câu 24 : Để nhân giống vô tính ở cây trồng, người ta thường sử dụng mô giống được lấy từ bộ phận nào của cây?

A. Bộ phận cành.

B. Bộ phận thân.

C. Bộ phận rễ.

D. Đỉnh sinh trưởng.

Câu 25 : Cá trạch được biến đổi gen ở Việt nam có khả năng gì?

A. Tổng hợp được kháng thể.

B. Tổng hợp được nhiều loại Prôtêin khác nhau.

C. Sản xuất ra chất kháng sinh.

D. Tổng hợp được loại hoocmon sinh trưởng ở người.

Câu 26 : Trong chăn nuôi, để tận dụng ưu thế lai, người ta dùng phép lai nào sau đây?

A. Lai phân tích.

B. Lai kinh tế.

C. Giao phối cận huyết

D. Giao phối ngẫu nhiên

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247