Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trãi

Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 12 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Trãi

Câu 3 : Một quần thề có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba là:

A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa

B. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa

C. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa

D. 0.4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa

Câu 12 : Trong các phương pháp tạo giống mới, phương pháp được sử dụng phổ biến nhất là gì?

A. Dùng công nghệ gen

B. Tạo giống từ nguồn biến dị tổ hợp

C. Dùng công nghệ tế bào

D. Tạo giống bằng gây đột biến

Câu 13 : Theo lí thuyết, đời F1 trong phép lai nào sau đây có ưu thế lai cao nhất?

A. AABB x DDEE

B. AABB x aaBB

C. AAbb x aaBB

D. AABB x AAbb

Câu 14 : Phương pháp lai nào sau đây có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng lai hữu tính không thể thực hiện được?

A. Lai tế bào sinh dưỡng

B. Lai khác dòng

C. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ

D. Giao phối cận huyết

Câu 15 : Khi nói về thoái hóa giống, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp là nguyên nhân gây ra thoái hóa giống

B. Khi giống bị thoái hóa thì sức chống chịu, khả năng sinh sản của giống kém hơn so với thế hệ bố mẹ

C. Ở các dòng thuần chủng, khi giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn cũng gây ra thoái hóa giống

D. Sự giao phối ngẫu nhiên ở các giống có kiểu gen dị hợp cũng gây ra thoái hóa giống

Câu 16 : Người mắc hội chứng Đao trong tế bào có bộ NST như thế nào?

A. 3 NST số 21

B. 3 NST số 13

C. 3 NST số 18

D. 3 NST số 15

Câu 17 : Hội chứng Đao xuất hiện do nguyên nhân nào?

A. rối loạn phân li cặp NST 22 ở bố hoặc mẹ

B. rối loạn phân li cặp NST 20 ở bố hoặc mẹ

C. rối loạn phân li cặp NST 21 ở bố hoặc mẹ

D. rối loạn phân li cặp NST 23 ở bố hoặc mẹ

Câu 18 : Hội chứng Đao có thể dễ dàng được phát hiện bằng phương pháp nào dưới đây?

A. phả hệ

B. di truyền tế bào

C. di truyền phân tử

D. nghiên cứu trẻ đồng sinh

Câu 19 : Tuổi của người mẹ có ảnh hưởng đến tần số sinh con bị hội chứng hay bệnh nào dưới đây?

A. hội chứng suy giảm miễn dịch

B. bệnh phêninkêtô niệu

C. bệnh hồng cầu hình liềm

D. hội chứng Đao

Câu 20 : Cơ chế hình thành thể đột biến NST XXX (hội chứng 3X) ở người diễn ra như thế nào?

A. Cặp NST XX không phân li trong giảm phân

B. Có hiện tượng không phân li của cặp NST XY trong nguyên phân

C. Cặp NST XY không phân li trong giảm phân

D. NST XX không phân li trong nguyên phân

Câu 21 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định

A. Bố và mẹ bị bệnh thì tất cả các con của họ bị bệnh

B. Bệnh được biểu hiện ở nam nhiều hơn ở nữ

C. Bố và mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh

D. Bố hoặc mẹ bị bệnh thì vẫn có thể sinh con bị bệnh

Câu 22 : Đồng sinh khác trứng là hiện tượng gì?

A. Một tinh trùng thụ tinh với một trứng nhưng phân cắt thành nhiều hợp tử khác nhau

B. Nhiều tinh trùng cùng tham gia thụ tinh, mỗi tinh trùng thụ tinh với một trứng khác nhau

C. Nhiều tinh trùng cùng tham gia thụ tinh tạo hợp tử nhưng mỗi hợp tử được phát triển trong một cơ thể mẹ khác nhau (thụ tinh trong ống nghiệm)

D. Hiện tượng một trứng chìn và rụng phân cắt thành nhiều trứng khác nhau sau đó thụ tinh với các tinh trùng khác nhau

Câu 23 : Ở người hội chứng và bệnh di truyền nào sau đây không liên quan đến đột biến số lượng NST?

A. Hội chứng Đao

B. Bệnh ung thư máu

C. Hội chứng Claiphenter

D. Hội chứng Tooc nơ 

Câu 24 : Để phát hiện các dị tật và bênh bẩm sinh liên quan đến các bệnh đột biến NST ở người, người ta sử dụng phương pháp nào dưới đây

A. Nghiên cứu tế bào học

B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh

C. Nghiên cứu phả hệ

D. Phân tích hóa sinh

Câu 25 : Ung thư là một loại bệnh được hiểu đầy đủ là gì?

A. sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u

B. sự tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể

C. sự tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u

D. sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến sự hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể

Câu 26 : Điều nào không liên quan tới cơ chế gây ung thư?

A. Các gen ức chế khối u bị đột biến không kiểm soát được sự phân bào

B. Các gen tiền ung thư khởi động quá trình phân bào bị đột biến tạo cho sự phát triển bất thường của tế bào

C. Hai loại gen tiền ung thư và ức chế khối u hoạt động không hài hoà với nhau do đột biến xảy ra trong những gen này có thể phá huỷ sự cân bằng, kiểm soát thích hợp đó và dẫn đến ung thư

D. Hai loại gen tiền ung thư và ức chế khối u hoạt động hài hoà nhau trong việc kiểm soát chu kì tế bào

Câu 27 : Bệnh hồng cầu hình liềm ở người là do dạng đột biến nào sau đây?

A. Mất 1 cặp nucleotit

B. Thay thế 1 cặp nucleotit

C. Thêm 1 cặp nu

D. Cấu trúc NST

Câu 28 : Phương pháp nào không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền học ở người?

A. Phương pháp lai phân tích

B. Phương pháp nghiên cứu phả hệ 

C. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh

D. Phương pháp nghiên cứu tế bào

Câu 29 : Những người đồng sinh khác trứng nhưng cùng giới tính sẽ có các tính trạng như thế nào?

A. Nhóm máu giống nhau

B. Nhóm máu khác nhau

C. Màu da giống nhau

D. Giống hay khác phụ thuộc vào từng trường hợp

Câu 31 : Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:(1) Ung thư máu

A. 1, 3, 7, 9

B. 1, 2, 4, 5

C. 4, 5, 6, 8

D. 1, 4, 7, 8

Câu 32 : U ác tính khác với u lành như thế nào?

A. Tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào

B. Các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau

C. Tăng sinh có giới hạn của một số loại tế bào

D. Các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau

Câu 35 : Phương pháp gây đột biến nhân tạo nào được sử dụng phổ biến trong chọn giống?

A. thực vật, động vật

B. thực vật, vi sinh vật

C. động vật, vi sinh vật

D. tất cả các đối tượng

Câu 36 : Sự khác biệt quan trọng trong việc gây đột biến bằng tác nhân vật lí và tác nhân hoá học là gì?

A. Tác nhân hóa học gây ra đột biến gen mà không gây đột biến NST

B. Tác nhân hóa học gây ra đột biến NST mà không gây đột biến gen

C. Tác nhân hoá học có khả năng gây ra các đột biến có tính chọn lọc cao hơn

D. Tác nhân hóa học có thể sử dụng thuận lợi ở vật nuôi

Câu 37 : Cơ chế gây đột biến của các loại tia phóng xạ là gì?

A. cản trở sự hình thành thoi vô sắc

B. kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống ảnh hưởng đến ADN, ARN

C. gây ra rối loạn phân li của các NST trong quá trình phân bào

D. kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống ảnh hưởng đến ADN, ARN

Câu 38 : Chất 5-brôm uraxin gây đột biến gen chủ yếu ở dạng nào sau đây?

A. thay thế cặp A-T thành cặp G-X

B. thay thế cặp T-A thành cặp A-T

C. thay thế cặp G-X thành cặp X-G

D. thay thế cặp G-X thành cặp T-A

Câu 39 : Tác nhân nào gây đột biến nhân tạo có tính định hướng?

A. conxixin

B. tia tử ngoại

C. tia phóng xạ

D. sốc nhiệt

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247