Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Sinh học Đề thi HK1 môn Sinh học 9 năm 2020 - Trường THCS Phú Long

Đề thi HK1 môn Sinh học 9 năm 2020 - Trường THCS Phú Long

Câu 7 : Để xác định kiểu hình trội ở F1 có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp người ta tiến hành phép lai nào? 

A. lai kinh tế.

B. lai phân tích.

C. lai cơ thể Fvới bố hoặc mẹ.

D. lai một cặp tính trạng

Câu 8 : Giống thuần chủng là giống có đặc điểm như thế nào?

A. Đặc tính di truyền các tính trạng tốt cho thế hệ sau.

B. Đặc tính di truyền đồng nhất ở thế hệ F1.

C. Biểu hiện các tính trạng trội có lợi trong sản xuất.

D. Đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định. Các thế hệ sau giống các thế hệ trước.

Câu 9 : Nguyên nhân nào hình thành 4 loại giao tử ở F1 khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng của Menđen?

A. các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do khi giảm phân và thụ tinh.

B. các gen phân li tự do

C. các gen tổ hợp ngẫu nhiên khi thụ tinh.

D. các gen phân li độc lập trong giảm phân.

Câu 10 : Đơn phân của NST là gì?

A. Nucleotit

B. Axit amin

C. Axitnuclêic

D. Nuclêôxôm

Câu 11 : Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:                  - A - G  -  X -  T - A - X  - G - T -

A. A. - T -  X  - G  - A  - T  - G - X  -  A -

B. B. - U -  X   - G -  A - U - G - X  -  A- 

C. C. - A -  X   - G  - A - A  -  G - X  -  A- 

D. D. -U -  X   - T  - A - U  - G - T  - A- 

Câu 14 : Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng t­ương phản thì con lai có đặc điểm?

A. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn

B. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn

C. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn

D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội: 1 lặn.

Câu 15 : Nếu đời P là AA x aa thì ở F2 sẽ có tỉ lệ các kiểu gen là gì?

A. 3 AA : 1aa

B. 1 AA : 2 Aa : 1 aa.

C. 1 AA : 1aa.

D. 2 Aa : 1 aa.

Câu 16 : Phát biểu nào sau đây là không đúng với tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể (NST)?

A. Mỗi loài có 1 bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng.

B. Bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng.

C. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.

D. Loài càng tiến hóa thì số lượng NST trong bộ NST càng lớn

Câu 17 : Phát biểu nào sau đây là đúng với bộ NST của người bị bệnh Tớcnơ?

A. NST giới tính có trong bộ NST là XXY

B. Số lượng NST  trong bộ NST là 47

C. Cặp NST số 23 chỉ còn lại 1 NST

D. Số lượng NST trong bộ NST là 44

Câu 18 : Bộ NST của người bị bạch tạng có bao nhiêu?

A. 2n = 44

B. 2n = 45

C. 2n = 46

D. 2n = 47

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247