Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2020 Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu

Đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2020 Trường THPT Chuyên Phan Bội Châu

Câu 1 : Đối tượng chủ yếu của cách mạng ở các nước Mỹ Latinh là gì?

A. Chế độ Apácthai 

B. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ 

C. Giai cấp địa chủ phong kiến 

D. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới

Câu 2 : Từ 5 nước sáng lập ban đầu, đến cuối thập niên 90 của thế kỉ XX, ASEAN đã phát triển thành 10 nước. Từ đây, ASEAN đẩy mạnh việc gì?

A. Xây dựng một Cộng đồng ASEAN để nó có vị thế cao hơn và hiệp quả hơn

B. Giải quyết vấn đề “Campuchia” để cải thiện hơn quan hệ giữa hai nhóm nước

C. Hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng  phát triển 

D. Xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định và phát triển

Câu 4 : Tình hình kinh tế Trung Quốc trong những năm 1978 đến năm 1998 được đánh giá như thế nào?

A. Nền kinh tế đã phục hồi ngang bằng sp với thời kì trước “Cách mạng văn hóa”. 

B. Nền kinh tế tăng trưởng chậm do không giải quyết được vấn đề vốn và đổi mới khoa học công nghệ. 

C. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

D. Nền kinh tế phát triển mạnh, những đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện 

Câu 5 : Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ 1991 đến nay là gì?

A. Nghiêng về phương Tây và các nước châu Á

B. Nghiêng về châu Phi và châu Á 

C. Nghiêng về phương Tây và châu Phi 

D. Nghiêng về châu Á

Câu 6 : Khi Liên Xô tan rã, Liên Bang Nga có vai trò gì?

A. Kế thừa địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài 

B. Đi đầu trong việc giải quyết các xung đột, tranh chấp quốc tế

C. Là trung gian hòa giải các tranh chấp quốc tế 

D. Là trụ cột của hòa bình thế giới. 

Câu 7 : Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm mục đích gì?

A. Phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới 

B. Hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế 

C. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới. 

D. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội 

Câu 8 : Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định nước Nga theo chế độ nào? 

A. Dân chủ đại nghị.        

B. Thể chế quân chủ chuyên chế 

C. Thể chế quân chủ Lập Hiến. 

D. Thể chế Tổng Thống Liên Bang

Câu 9 : Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo 

B. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện công cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ.  

C. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.  

D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử

Câu 10 : Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ giữ vai trò như thế nào trên trường quốc tế?

A. Trung tâm công nghiệp của thế giới.  

B. Trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. 

C. Trung tâm nông nghiệp của thế giới. 

D. Trung tâm kinh tế của thế giới. 

Câu 11 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ đạt được thành tựu gì?

A. Chiếm hơn 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới 

B. Chiếm 2/3 dự trữ vàng của thế giới 

C. Sản lượng nông nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng nông nghiệp thế giới.

D. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới.

Câu 12 : Chiến lược “ ngăn chặn” do ai đề ra ?

A. Tổng thống Rudơven 

B. Tổng thống Truman 

C. Tổng thống Bill Clintơn. 

D. Tổng thống Níchxơn

Câu 13 : Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là gì?

A. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ 

B. chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới 

C. can thiệp vào công việc nội bộ các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược 

D. triển khai kế hoạch toàn cầu, thiết lập trật tự đơn cực với tham vọng làm bá chủ thế giới 

Câu 14 : Sự kiện 11 - 9 - 2001, đã đặt nước Mĩ trong tình trạng phải đối đầu với nguy cơ gì?

A. Chủ nghĩa khủng bố

B. Sự suy giảm về kinh tế

C. Sự bất cập trong hoạt động quốc phòng và anh ninh.

D. Sự khủng hoảng nội các. 

Câu 15 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của Mĩ phát triển như thế nào?

A. Nhanh chóng      

B. Thần kì                

C. Mạnh mẽ          

D. Ổn định

Câu 16 : Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây?

A. Phục hồi          

B. Suy thoái      

C. Phát triển nhanh       

D. Phát triển chậm

Câu 17 : Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là gì?

A. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. 

B. Mĩ trở thành nước tư bản giầu mạnh đứng thứ 2 trên thế giới. 

C. kinh tế Mĩ phát triển chậm lại do chính sách chạy đua vũ trang

D. kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút do đất nước bị chiến tranh tàn phá. 

Câu 18 : Để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc, Mĩ đã làm gì?

A. Tổng thống Mĩ sang thăm và thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc 

B. Tổng thống Mĩ sang thăm Liên Xô

C. Thực hiện chính sách hòa hoãn với hai nước lớn là Liên Xô và Trung Quốc

D. Gây chiến tranh xâm lược và bạo loạn lật đổ chính quyền nhiều nơi trên thế giới 

Câu 19 : Nội dung nào không thể hiện đúng mục tiêu chiến lược của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước đồng minh

B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới 

C. Thực hiện âm mưu bá chủ thế giới 

D. Chống phá Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa 

Câu 20 : Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Mĩ thu được lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến trong chiến tranh thế giới thứ hai. 

B. Trình độ tập trung tư bản và sản xuất ở Mĩ rất cao

C. Mĩ có nhiều tài nguyên thiên nhiên

D. Mĩ đã đạt được nhiều thành tựu lớn trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại 

Câu 21 : Một trong ba mục tiêu chủ yếu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ là gì?

A. thúc đẩy sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới 

B. đàn áp phong trào hiếu chiến của các phần tử phản động, khủng bố

C. Ngăn chặn, đẩy lùi và xóa bỏ chủ nghĩa tư bản trên thế giới

D. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ

Câu 22 : Tại sao đầu những năm 70 (thế kỉ XX) Mĩ lại thực hiện chính sách hoà hoãn với Liên Xô và Trung Quốc?

A. Mở ra mối quan hệ hợp tác hai bên cùng có lợi với các nước xã hội chủ nghĩa 

B. Ngăn chặn, tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới 

C. Chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc trên thế giới 

D. Đe doạ các đồng minh truyền thống của Mĩ 

Câu 23 : Nguyên nhân dẫn đến việc chính sách đối ngoại của Mĩ bị thất bại ở nhiều nơi sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A.  một mình Mĩ không thể thực hiện chiến lược toàn cầu

B. các đồng minh của Mĩ là Nhật, Tây Âu không thống nhất mục tiêu trong chính sách đối ngoại 

C. xu thế tất yếu của thời đại, phong trào giải phóng dân tộc sau thế chiến thứ 2 dâng cao

D. sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, sự sai lầm trong chính sách đối ngoại, sự giúp đỡ các nước XHCN và các lực lượng tiến bộ 

Câu 24 : Ý nào đúng nhất khi đánh giá tổng thể về nền kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? 

A. Do chạy đua vũ trang với Liên Xô trong Chiến tranh lạnh nên sức mạnh kinh tế Mĩ suy giảm. 

B. Khủng hoảng và suy thoái nên tốc độ phát triển chậm.

C. Trải qua nhiều thăng trầm nhưng kinh tế Mĩ vẫn duy trì vị trí đứng đầu thế giới. 

D. Phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế của các nước đồng minh. 

Câu 25 : Mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô khác với Mĩ là gì?

A.  khống chế các nước khác

B. duy trì nền hòa bình thế giới

C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới

D. mở rộng lãnh thổ

Câu 26 : Một trong những hạn chế của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là gì?

A. trình độ khoa học - kĩ thuật ngày càng bị tụt hậu. 

B. chiến lược toàn cầu nhanh chóng bị sụp đổ. 

C. nền kinh tế tăng trưởng không liên tục. 

D. đánh mất vị trí cường quốc kinh tế lớn nhất thế giới.

Câu 27 : Trong những năm 1991 – 2000, nước Mỹ có vai trò chi phối điều gì ?

A. tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.  

B. tất cả các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới. 

C. hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế. 

D. các công ty xuyên quốc gia trên thế giới. 

Câu 28 : Đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là gì?

A. phát triển nhanh nhưng không ổn định. 

B. đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.  

C. vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới. 

D. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt. 

Câu 29 : Nhận xét nào sau đây đúng về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000?

A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.

B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh.

D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.

Câu 30 : Nguyên nhân cơ bản thúc đẩy nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển là gì?

A. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất.

B. Nhà nước đóng vai trò lớn trong việc quản lí, điều tiết thúc đẩy nền kinh tế.

C. Sự nỗ lực, bóc lột của các nhà tư bản đối với công nhân trong và ngoài nước.

D. Tận dụng các cơ hội bên ngoài đề phát triển.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247