Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2020 Trường THPT Phan Đăng Lưu

Đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2020 Trường THPT Phan Đăng Lưu

Câu 1 : Yếu tố nào quyết định xu hướng liên kết khu vực của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu.   

B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất. 

C. Phát huy tối đa những lợi thế về chính trị xã hội. 

D. Yêu cầu tạo thế cân bằng với Liên Xô và Đông Âu.

Câu 2 : Nền tảng cơ bản giúp quá trình liên kết châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai có thể diễn ra thuận lợi là gì?

A. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị 

B. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật

C. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật 

D. Quá trình liên kết châu Âu đã từng diễn ra trong lịch sử

Câu 3 : Nét đặc sắc của văn hóa Nhật Bản hiện nay là gì?

A. Con người luôn gần gũi hòa đồng với thiên nhiên. 

B. Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại

C. Tuân thủ nghiêm ngặt quy luật tự nhiên và pháp luật Nhà nước. 

D. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa ngoại lai. 

Câu 4 : Lực lượng thực hiện cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong những năm 1945-1952 là gì?

A. Chính phủ Nhật Bản 

B. Thiên Hoàng

C. Nghị viện Nhật Bản

D. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng quân đồng minh

Câu 5 : Hiệp ước nào dưới đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của đồng minh ở Nhật Bản?

A. Hiệp ước hoà bình XanPhranxico    

B. Hiệp ước Bali 

C. Hiệp ước Mattrich         

D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật

Câu 6 : Học thuyết nào của Nhật đánh dấu Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với Tây Âu?

A. 1978, hiệp ước hòa bình và hữu nghị Trung – Nhật. 

B. 1991, học thuyết Kai – phu 

C. Học thuyết Hasimoto (1/1997). 

D. 4/1996, hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật kéo dài vĩnh viễn

Câu 7 : Hạn chế và khó khăn của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 là gì?

A. trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu. 

B. dân số đang già hóa 

C. lãnh thổ không lớn, dân số đông và thường xuyên bị thiên tai, tài nguyên khoáng sản nghèo. 

D. tình hình chính trị thiếu ổn định. 

Câu 8 : Một trong những nội dung chủ yếu của học thuyết Phucưđa (1977) và học thuyết Kaiphu (1991) là gì?

A. tiếp tục coi trọng quan hệ và liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. mở rộng hoạt động và quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu

C. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN. 

D. củng cố mối quan hệ giữa Nhật và các nước Đông Á. 

Câu 9 : Trong nội dung cải cách kinh tế ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng đồng minh đã giải tán các Daibátxưi để làm gì?

A. xóa bỏ tàn dư của quan  hệ tư bản chủ nghĩa 

B. xóa bỏ quyền lực của Thiên hoàng trong việc chiếm hữu đất đai 

C. mở đường cho hàng hóa của Mĩ tràn vào thị trường Nhật Bản

D. xóa bỏ những tàn dư của quan hệ phong kiến

Câu 10 : Chính sách đối ngoại cơ bản của Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai là gì?

A. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô và  các nước Đông Âu

B. Hợp tác chặt chẽ với các nước châu Á và châu Phi 

C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ 

D. Hợp tác với tất cả các nước trên thế giới 

Câu 11 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học kĩ –thuật để đạt hiệu quả cao nhất?

A. Mua bằng phát minh sáng chế

B. Hợp tác với các nước khác

C. Đầu tư vốn nghiên cứu khoa học

D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế

Câu 12 : Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì" vào thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX?

A. Biết áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật

B. Chi phí cho quốc phòng của Nhật thấp

C. Nước Nhật có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú

D. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước 

Câu 13 : Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật?

A. Hiệp ước an ninh Mĩ –Nhật được kí kết

B. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản 

C. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản 

D. Mĩ xây dựng căn cứ trên đất nước Nhật Bản

Câu 14 : Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai là gì? 

A. Biết xâm nhập thị trường thế giới 

B. Tác dụng của những cải cách dân chủ 

C. Nhân tố con người với truyền thống "Tự lực tự cường"

D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật

Câu 15 : Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952-1973 là gì?

A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).

B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.

C. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển

D. áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất

Câu 16 : Ý nào sau đây là biểu hiện của sự phát triển ở trình độ cao trong khoa học – kĩ thuật Nhật Bản giai đoạn 1991 – 2000 ? 

A. Tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dung dân dụng. 

B. Chú trọng mua bằng sáng chế phát minh từ các nước khác. 

C. Phóng 49 vệ tinh khác nhau và hợp tác có hiệu quả với Mĩ và Liên Xô trong các chương trình vũ trụ quốc tế. 

D. Phát triển công nghệ sản xuất phần mềm. 

Câu 17 : Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình Nhật Bản trong giai đoạn 1973 – 1991?

A. Đưa ra học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN. 

B. Đưa ra học thuyết Miyadaoa và Học thuyết Hasimôtô tuyên bố khẳng định kéo dài  vĩnh viễn Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật. 

C. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới

D. Nhật sớm thoát khỏi khủng hoảng và vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX 

Câu 18 : Sự phát triển “thần kì của Nhật Bản” được thể hiện rõ nhất ở điểm nào? 

A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới sau Mĩ. 

B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 -1 973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật tăng 20 lần 

C. Từ thập niên 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản). 

D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế. 

Câu 19 : Trong giai đoạn 1945 đến 2000, nền kinh tế Nhật Bản phát triển theo biểu đồn nào dưới đây?

A. phát triển thần kỳ - khủng hoảng – hồi phục – phát triển mạnh mẽ.

B. hồi phục – phát triển thần kỳ - suy thoái – hồi phục và phát triển. 

C. hồi phục – phát triển thần kỳ - khủng hoảng – phát triển. 

D. khủng hoảng – phát triển thần kỳ - suy thoái – hồi phục. 

Câu 20 : Đâu không phải là nguyên nhân thúc đẩy xu hướng “hướng về châu Á” ở Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX? 

A. Để thoát dần sự lệ thuộc của Mĩ 

B. Để khôi phục lại các thị trường truyền thống 

C. Để tranh thủ khoảng trống quyền lực mà Mĩ tạo ra ở khu vực 

D. Để hạn chế sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản ở châu Á

Câu 21 : Sau 20 năm thực hiện đường lối cải cách, đất nước Trung Quốc đã đạt được những thành tựu là gì?

A. Trung Quốc trở thành ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.

B. kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng đầu thế giới. 

C. nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện. 

D. Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người lên không gian.

Câu 22 : Từ năm 1946 đến năm 1949, ở Trung Quốc diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng là gì?

A. Đảng Cộng sản và Quốc dân Đảng hợp tác

B. cách mạng Trung Quốc thắng lợi.

C. nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản. 

D. Liên Xô và Trung Quốc kí hiệp ước hợp tác

Câu 23 : Đặc điểm của đường lối đổi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc? 

A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm. 

B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. 

C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trung tâm. 

D. Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm. 

Câu 24 : Hãy nêu tình hình kinh tế Trung Quốc trong những năm 1978 đến năm 1998?

A. Nền kinh tế đã phục hồi ngang bằng sp với thời kì trước “Cách mạng văn hóa”. 

B. Nền kinh tế tăng trưởng chậm do không giải quyết được vấn đề vốn và đổi mới khoa học công nghệ. 

C. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới

D. Nền kinh tế phát triển mạnh, những đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện 

Câu 25 : Biến đổi quan trọng của Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. sự thất bại của Quốc dân Đảng.

B. cuộc nội chiến giữa hai miền Triều Tiên.

C. sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

D. nội chiến giữa hai Đảng ở Trung Quốc

Câu 26 : Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) là gì?

A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.

B. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới 

C. Tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.

D. Làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh 

Câu 27 : Địa vị quốc tế của Trung Quốc từ sau năm 1978 không ngừng được nâng cao là do đâu?

A. Trung Quốc đã trở thành cường quốc về quân sự khiến các nước phải kính nể. 

B. sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại, bình thường hóa quan hệ với nhiều nước. 

C. Trung Quốc là một quốc gia có tiềm lực kinh tế và dân số đông nhất thế giới.

D. Trung Quốc là ủy viên trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

Câu 28 : Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 từ sau chiến tranh thế giới thứ hai cho đến nay là do đâu?

A. quyết định của Hôi nghị Ianta (2- 1945).

B. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh. 

C. hai miền Triều Tiên thỏa thuận, kí kết hiệp định tại Bàn môn Điếm (1953).

D. Thỏa thuận của Mĩ và Liên Xô

Câu 29 : Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) đánh dấu nhiệm vụ tiếp theo của Trung Quốc như thế nào?

A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên tư bản chủ nghĩa. 

D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 30 : Ngày 1/10/1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập đánh dấu Trung Quốc?

A. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. 

B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản  

C. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa 

D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 31 : Ý nào dưới đây phản ánh chính sách đối ngoại của Trung Quốc đã làm ảnh hưởng xấu đến quan hệ láng giềng giữa Việt Nam và Trung Quốc?

A. Gây xung đột biên giới với các nước láng giềng Liên Xô (1962) và Ấn Độ (1969).

B. Mở cuộc tiến công  6 tỉnh biên giới phía Bấc Việt Nam (1979).

C. Thiết lập quan hệ ngoại giao (1950) và bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1991). 

D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Nhật Bản. 

Câu 32 : Sư kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của Trung Quốc chính thức hoàn thành? 

A. Cuộc chiến tranh chống Nhật kết thúc thắng lợi

B. Cuộc nội chiến thất bại, lực lượng Quốc dân đảng phải rút chạy từ Đài Loan

C. Cuộc nội chiến kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.

D. Tưởng Giới Thạch phát động cuộc chiến tranh chống Đảng Cộng sản. 

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247