A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu.
B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
C. Phát huy tối đa những lợi thế về chính trị xã hội.
D. Yêu cầu tạo thế cân bằng với Liên Xô và Đông Âu.
A. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị
B. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
C. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật
D. Quá trình liên kết châu Âu đã từng diễn ra trong lịch sử
A. Con người luôn gần gũi hòa đồng với thiên nhiên.
B. Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại
C. Tuân thủ nghiêm ngặt quy luật tự nhiên và pháp luật Nhà nước.
D. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa ngoại lai.
A. Chính phủ Nhật Bản
B. Thiên Hoàng
C. Nghị viện Nhật Bản
D. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng quân đồng minh
A. Hiệp ước hoà bình XanPhranxico
B. Hiệp ước Bali
C. Hiệp ước Mattrich
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
A. 1978, hiệp ước hòa bình và hữu nghị Trung – Nhật.
B. 1991, học thuyết Kai – phu
C. Học thuyết Hasimoto (1/1997).
D. 4/1996, hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật kéo dài vĩnh viễn
A. trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu.
B. dân số đang già hóa
C. lãnh thổ không lớn, dân số đông và thường xuyên bị thiên tai, tài nguyên khoáng sản nghèo.
D. tình hình chính trị thiếu ổn định.
A. tiếp tục coi trọng quan hệ và liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. mở rộng hoạt động và quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu
C. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
D. củng cố mối quan hệ giữa Nhật và các nước Đông Á.
A. xóa bỏ tàn dư của quan hệ tư bản chủ nghĩa
B. xóa bỏ quyền lực của Thiên hoàng trong việc chiếm hữu đất đai
C. mở đường cho hàng hóa của Mĩ tràn vào thị trường Nhật Bản
D. xóa bỏ những tàn dư của quan hệ phong kiến
A. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô và các nước Đông Âu
B. Hợp tác chặt chẽ với các nước châu Á và châu Phi
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
D. Hợp tác với tất cả các nước trên thế giới
A. Mua bằng phát minh sáng chế
B. Hợp tác với các nước khác
C. Đầu tư vốn nghiên cứu khoa học
D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế
A. Biết áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
B. Chi phí cho quốc phòng của Nhật thấp
C. Nước Nhật có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
D. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước
A. Hiệp ước an ninh Mĩ –Nhật được kí kết
B. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản
C. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản
D. Mĩ xây dựng căn cứ trên đất nước Nhật Bản
A. Biết xâm nhập thị trường thế giới
B. Tác dụng của những cải cách dân chủ
C. Nhân tố con người với truyền thống "Tự lực tự cường"
D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật
A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
C. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển
D. áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất
A. Tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dung dân dụng.
B. Chú trọng mua bằng sáng chế phát minh từ các nước khác.
C. Phóng 49 vệ tinh khác nhau và hợp tác có hiệu quả với Mĩ và Liên Xô trong các chương trình vũ trụ quốc tế.
D. Phát triển công nghệ sản xuất phần mềm.
A. Đưa ra học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
B. Đưa ra học thuyết Miyadaoa và Học thuyết Hasimôtô tuyên bố khẳng định kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước An ninh Mĩ – Nhật.
C. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới
D. Nhật sớm thoát khỏi khủng hoảng và vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX
A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới sau Mĩ.
B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 -1 973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật tăng 20 lần
C. Từ thập niên 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).
D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.
A. phát triển thần kỳ - khủng hoảng – hồi phục – phát triển mạnh mẽ.
B. hồi phục – phát triển thần kỳ - suy thoái – hồi phục và phát triển.
C. hồi phục – phát triển thần kỳ - khủng hoảng – phát triển.
D. khủng hoảng – phát triển thần kỳ - suy thoái – hồi phục.
A. Để thoát dần sự lệ thuộc của Mĩ
B. Để khôi phục lại các thị trường truyền thống
C. Để tranh thủ khoảng trống quyền lực mà Mĩ tạo ra ở khu vực
D. Để hạn chế sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản ở châu Á
A. Trung Quốc trở thành ủy viên thường trực Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
B. kinh tế Trung Quốc vươn lên đứng đầu thế giới.
C. nền kinh tế tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện.
D. Trung Quốc phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người lên không gian.
A. Đảng Cộng sản và Quốc dân Đảng hợp tác
B. cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
C. nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.
D. Liên Xô và Trung Quốc kí hiệp ước hợp tác
A. Lấy phát triển chính trị làm trung tâm.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trung tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm.
A. Nền kinh tế đã phục hồi ngang bằng sp với thời kì trước “Cách mạng văn hóa”.
B. Nền kinh tế tăng trưởng chậm do không giải quyết được vấn đề vốn và đổi mới khoa học công nghệ.
C. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
D. Nền kinh tế phát triển mạnh, những đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện
A. sự thất bại của Quốc dân Đảng.
B. cuộc nội chiến giữa hai miền Triều Tiên.
C. sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. nội chiến giữa hai Đảng ở Trung Quốc
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.
B. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới
C. Tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
D. Làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh
A. Trung Quốc đã trở thành cường quốc về quân sự khiến các nước phải kính nể.
B. sự điều chỉnh trong chính sách đối ngoại, bình thường hóa quan hệ với nhiều nước.
C. Trung Quốc là một quốc gia có tiềm lực kinh tế và dân số đông nhất thế giới.
D. Trung Quốc là ủy viên trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
A. quyết định của Hôi nghị Ianta (2- 1945).
B. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
C. hai miền Triều Tiên thỏa thuận, kí kết hiệp định tại Bàn môn Điếm (1953).
D. Thỏa thuận của Mĩ và Liên Xô
A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên tư bản chủ nghĩa.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
A. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản
C. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
A. Gây xung đột biên giới với các nước láng giềng Liên Xô (1962) và Ấn Độ (1969).
B. Mở cuộc tiến công 6 tỉnh biên giới phía Bấc Việt Nam (1979).
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao (1950) và bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1991).
D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Nhật Bản.
A. Cuộc chiến tranh chống Nhật kết thúc thắng lợi
B. Cuộc nội chiến thất bại, lực lượng Quốc dân đảng phải rút chạy từ Đài Loan
C. Cuộc nội chiến kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
D. Tưởng Giới Thạch phát động cuộc chiến tranh chống Đảng Cộng sản.
A. Cuba.
B. Nhật
C. Đức
D. Mĩ
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247