Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Vật lý Đề thi HK1 môn Vật Lý 9 năm 2020 trường THCS Phù Đổng

Đề thi HK1 môn Vật Lý 9 năm 2020 trường THCS Phù Đổng

Câu 3 : Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở:

A. hiệu điện thế của vật gọi là điện trở của vật dẫn          

B. các nguyên tử cấu tạo nên vật gọi là điện trở của vật dẫn

C. dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn

D. electron của vật gọi là điện trở của vật dẫn

Câu 6 : Hai điện trở R1, R2 mắc song song vào hiệu điện thế U = 6(V) thì cường độ dòng điện mạch chính là 2 (A). Biết R2 =2 R1. Giá trị R1 , R2 là:

A. R1 = 3Ω;  R2 = 6Ω

B. R1 = 3,2Ω;  R2 = 6,4Ω

C. R1 = 3,5Ω;  R2 = 7Ω

D. R1 = 4,5Ω;  R2 = 9Ω

Câu 8 : Cho hai bóng đèn: bóng 1 loại 220V – 40W và bóng 2 loại 220V – 60W. Tổng công suất điện của hai bóng đèn bằng 100W trong trường hợp nào dưới đây?

A. mắc nối tiếp hai bóng đèn vào nguồn điện 220V

B. mắc song song hai bóng đèn vào nguồn điện 220V

C. mắc nối tiếp hai bóng đèn vào nguồn điện 110V

D. mắc song song  hai bóng đèn vào nguồn điện 110V

Câu 12 : Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích nào sau đây?

A. tiết kiệm tiền và giảm chi phí chi tiêu trong gia đình

B. các dụng cụ và thiết bị sử dụng được lâu bền hơn

C. giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện quá tải, đặc biệt trong các giờ cao điểm

D. các câu trả lời A, B, C đều đúng

Câu 13 : Chiều của lực điện từ tác dụng lên một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường có đặc điểm nào dưới đây?

A. phụ thuộc vào chiều đường sức từ và không phụ thuộc vào chiều dòng điện

B. phụ thuộc vào chiều dòng điện và không phụ thuộc vào chiều đường sức từ

C. phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ

D. không phụ thuộc cả vào chiều dòng điện và chiều đường sức từ

Câu 14 : Dụng cụ nào dưới đây được ứng dụng từ những tính chất của nam châm

A. chuông xe đạp

B. chuông chùa

C. chuông gọi cửa

D. chuông gió

Câu 15 : Làm thế nào để biến một thanh thép thành một nam châm vĩnh cửu?

A. dùng búa đập mạnh vào thanh thép

B. hơ thanh thép trên ngọn lửa

C. đặt thanh vào trong lòng ống dây, rồi cho dòng điện một chiều chạy qua.

D. Cả ba ý trên

Câu 16 : Theo nguyên tắc bàn tay trái, khi ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều

A. dòng điện chạy qua dây dẫn

B. từ cực bắc đến cực nam của nam châm

C. từ cực nam đến cực bắc của nam châm

D. của lực từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua

Câu 17 : Một cuộn dây dẫn bằng đồng có thể làm một nam châm ở gần nó đổi hướng (Từ hướng ban đầu sang một hướng ổn định) trong trường hợp nào dưới đây?

A. đặt cuộn dây dẫn lại gần kim nam châm hơn

B. nối hai đầu cuộn dây dẫn với hai cực của một thanh nam châm

C. cho dòng điện một chiều chạy qua cuộn dây

D. đặt cuộn dây dẫn ra xa kim nam châm hơn

Câu 18 : Khi nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín ?

A. khi cuộn dây chuyển động lại gần thanh nam châm

B. khi thanh nam câm chuyển động ra xa cuộn dây

C. khi thanh nam châm chuyển động ra xa cuộn dây

D. cả A,B,C đều đúng

Câu 19 : Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là sai?

A. Để đo cường độ dòng điện phải mắc ampe kế nối tiếp với dụng cụ cần đo.

B. Để đo hiệu điện thế  hai đầu một dụng cụ cần mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo.

C. Để đo điện trở phải mắc oát kế song song với dụng cụ cần đo.

D. Để đo điện trở một dụng cụ cần mắc một ampe kế nối tiếp với dụng cụ và một vôn kế song song với dụng cụ đó.

Câu 20 : Công thức nào sau đây là công thức tính điện trở mạch mắc nối tiếp?

A. \(R = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)

B. \(R = {R_1} + {R_2}\)

C. \(\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)

D. \(R = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)

Câu 23 : Câu phát biểu nào sau đây là đúng nhất ? Công suất điện để chỉ

A. điện năng tiêu thụ nhiều hay ít 

B. cường độ dòng điện chạy qua mạch mạnh hay yếu 

C. hiệu điện thế sử dụng lớn hay bé    

D. mức độ hoạt động mạnh hay yếu của dụng cụ điện

Câu 24 : Hai bóng đèn mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn điện .Để hai bóng đèn cùng sáng bình thường ta chọn hai bóng đèn như thế nào ?

A. Có cùng hiệu điện thế định mức

B. Có cùng công suất định mức     

C. Có cùng cường độ dòng điện định mức

D. Có cùng điện trở

Câu 26 : Công thức nói lên mối quan hệ giữa công và công suất

A. P = A.t

B. P = A+ t

C. A = P.t

D. t = P.A

Câu 27 : Đơn vị công của dòng điện là:

A. ampe (A) 

B. jun (J)

C. vôn (V) 

D. oát (W)

Câu 30 : Công suất của dòng điện trên đoạn mạch chứa điện trở R là:

A. P = R.I 

B. P = I2. R

C. P = I.R2 

D. P = I2. R2

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247