Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 7 Vật lý Đề thi HK1 môn Vật Lý 7 năm 2020 trường THCS Phú Xuân

Đề thi HK1 môn Vật Lý 7 năm 2020 trường THCS Phú Xuân

Câu 1 : Câu trả lời nào dưới đây là sai?Địa phương Y có nhật thực một phần khi địa phương đó :

A. nằm trong vùng bóng nửa tối của Mặt Trăng. Ở đó người ta chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trời.

B. chỉ thấy một phần Mặt Trăng.

C. chỉ thấy một phần Mặt Trời.

D. bị Mặt Trăng chắn một phần ánh sáng từ Mặt Trời truyền tới.

Câu 2 : Chọn câu sai:

A. Tia phản xạ và tia tới đối xứng với nhau qua pháp tuyến đặt tại điểm tới của mặt phản xạ.

B. Tia phản xạ nằm cùng mặt phẳng với tia tới.

C. Góc phản xạ bằng hai lần góc tới.

D. Khi thay đổi hướng của tia tới thì hướng của tia phản xạ cũng thav đổi theo.

Câu 4 : Chọn phát biểu đúng trong các câu sau đây:

A. Ảnh của một vật qua gương phẳng luôn luôn nhỏ hơn vật.

B. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có thể lớn hơn vật tuỳ thuộc vào vị trí đặt vật trước gương.

C. Nếu đặt màn ở một vị trí thích hợp, vật ở trước gương, ta có thể hứng được ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.

D. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng luôn có kích thước bằng vật.

Câu 6 : Khi chiếu ánh sáng đến một vật đặt trong không khí (như thủy tinh), ta thấy vật trong suốt là vì:

A. vật hoàn toàn không cho ánh sáng đến mắt ta.

B. vật không nhận ánh sáng chiếu đến.

C. vật phản chiếu tất cả mọi ánh sáng. 

D. có các tia sáng đi đến mắt nhưng mắt không nhận ra.

Câu 9 : Nội dung nào sau đây không thuộc định luật phản xạ ánh sáng?

A. Góc phản xạ bằng góc tới.

B. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.

C. Tia phản xạ bằng tia tới.

D. Góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến bằng góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến.

Câu 10 : Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng?

A. Mặt Trời

B. Mặt Trăng

C. Ngọn nến đang cháy

D. Cục than gỗ đang nóng đỏ

Câu 11 : Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?

A. Khi vật đó được chiếu sáng

B. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.

C. Khi vật đó phát ra ánh sáng.

D. Vào ban ngày.

Câu 12 : Chọn câu trả lời sai?Địa phương X (một địa phương nào đó) có nhật thực toàn phần khi địa phương đó:

A. đó hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trời.

B. bị Mặt Trăng cản hoàn toàn ánh sáng từ Mặt Trời truyền tới.

C. nằm trong vùng bóng tối của Mặt Trăng và ở đó hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trời.

D. hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trăng.

Câu 13 : Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất?Tia phản xạ:

A. nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tới.

B. và tia tới cùng nằm trong một mặt phẳng.

C. nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương.

D. nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tới, về bên kia pháp tuyến so với tia tới. Góc phản xạ bằng góc tới: i’ = i.

Câu 16 : Theo định luật phản xạ ánh sáng thì góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới có đặc điếm:

A. là góc vuông.

B. bằng góc tới.

C. bằng góc tạo bởi tia tới và mặt gương.

D. bằng góc tạo bởi tia phản xạ và mặt gương.

Câu 18 : Trường hợp nào dưới đây không phải là vật sáng?

A. Chiếc bút chì đặt trên bàn giữa ban ngày.

B. Chiếc bật lửa rơi giữa sân trường lúc trời nắng.

C. Mặt Trời.

D. Mắt con mèo trong phòng kín vào ban đêm.

Câu 21 : Chiếu một tia tới SI có hướng nằm ngang lên một gương phẳng treo thẳng đứng như hình 9. Giữ nguyên tia tới, hỏi gương phải quay như thế nào quanh điểm treo để tia phản xạ có hướng thẳng đứng xuống dưới?

A. Gương quay sang trái và nghiêng một góc 45° đối với tia tới SI.        

B. Gương quay sang phải 45° đối với tia tới SI.

C. Gương nghiêng sang trái 30°.

D. Gương phải nằm ngang.     

Câu 22 : Chọn câu đúng:

A. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới.

B. Tia phản xạ, tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới cùng nằm trong một mặt phẳng.

C. Mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới cũng chứa tia phản xạ.

D. Các câu trên đều đúng.

Câu 23 : Sau khi nghe tiếng sấm rền trong cơn dông, em học sinh đã giải thích như sau. Câu nào đúng nhất?

A. Vì thời gian truyền âm thanh từ nguồn phát ra âm thanh đến mặt đất lớn hơn 1 giây.

B. Do nguồn âm phát ra từ rất xa.

C. Tia sét (nguồn âm) chuyển động do đó khoảng cách từ nguồn âm đến tai nghe thay đổi nên có tiếng rền.

D. Sấm rền là do sự phản xạ của âm từ các đám mây dông trên bầu trời xuống mặt đất.

Câu 24 : Vận tốc truyền âm trong các môi trường được sắp xếp tăng theo thứ tự:

A. khí, rắn, lỏng. 

B. khí, lỏng, rắn.

C. rắn, khí, lỏng.  

D. rắn, lỏng, khí.

Câu 25 : Khi đã làm một số thí nghiệm về sự truyền âm thanh trong các môi trường có bạn đã đưa ra các kết luận sau, kết luận nào sai.

A. Âm thanh càng to thì truyền đi càng xa.

B. Cơ thể người cũng có thể truyền được âm thanh.

C. Âm thanh có thể truyền từ chất lỏng sang chất khí.

D. Xốp là vật rắn nên nó truyền âm tốt.

Câu 26 : Khi gõ dùi vào mặt trống ta nghe thấy âm thanh, kết luận nào sau đây là đúng:

A. Gõ càng mạnh vào mặt trống, âm phát ra càng cao.

B. Gõ càng mạnh vào mặt trống, âm phát ra càng to.

C. Gõ càng nhẹ vào mặt trống, âm phát ra càng to.

D. Gõ liên tục vào mặt trống, âm phát ra càng to.

Câu 27 : Số dao động vật thực hiện được trong 1 giây được gọi là ….của âm.

A. vận tốc

B. tần số  

C. độ cao

D. độ to

Câu 28 : Đàn bầu chỉ có một dây. Để thay đổi âm phát ra từ dây đàn bầu người ta làm như sau:

A. Điều chỉnh hộp đàn khi đánh.

B. Vặn cho dây đàn căng vừa đủ trước khi đánh.

C. Vừa điều chỉnh độ dài vừa điều chỉnh độ căng của dây đàn khi đánh.

D. Điều chỉnh độ dài của dây khi đánh.

Câu 29 : Khi bầu trời xung quanh ta có dông, ta thường nghe tiếng sấm. Nguồn âm phát ra là:

A. lớp không khí ở đó dao động mạnh.

B. do lớp không khí ở đó bị nén mạnh.

C. do nhiều hơi nước trong không khí va chạm nhau.

D. các lớp không khí va chạm nhau.

Câu 30 : Tiếng ồn có những tác dụng xấu nào sau đây:

A. Gia tăng mệt mỏi và rối loạn chức năng thần kinh.

B. Gây ra co giật hệ cơ.

C. Gia tăng nhịp tim, nhịp thở, huyết áp.

D. Tất cả những tác dụng trên.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247