Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Lịch sử Đề thi HK1 môn Lịch Sử 11 năm 2019-2020 Trường THPT Ngô Quyền

Đề thi HK1 môn Lịch Sử 11 năm 2019-2020 Trường THPT Ngô Quyền

Câu 1 : Nhiều kế hoạch dài hạn 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội được tiến hành trong giai đoạn 1928 - 1941 ở Liên Xô là do:

A. Muốn nhanh chóng trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.

B. Ý muốn của những người lãnh đạo đất nước.

C. Đòi hỏi của công cuộc công nghiệp hóa.

D. Yêu cầu cải thiện đời sống của các tầng lớp nhân dân.

Câu 2 : Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1925 đến năm 1941 là

A. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.

B. Phát triển công nghiệp quốc phòng.

C. Phát triển công nghiệp nhẹ.                   

D. Phát triển giao thông vận tải.

Câu 3 : Từ bài học của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941), rút ra được ý không phải là đặc điểm về công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô giai đoạn này là

A. Bước đầu đặt nền móng cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.

B. Khẳng định sự ưu việt của mô hình xã hội chủ nghĩa.

C. Đạt được nhiều thành tựu vượt bậc trên mọi lĩnh vực.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.           

Câu 4 : Những thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1925-1941) có tác động như thế nào đến chiến thắng của hồng quân Liên Xô trong cuộc chiến tranh vệ quốc (1941-1945)?

A. Củng cố niềm tin cho Hồng quân Liên Xô trong cuộc chiến đấu.

B. Giúp Liên Xô nhận được sự ủng hộ từ cộng đồng quốc tế trong cuộc chiến tranh vệ quốc.

C. Tạo cơ sở vật chất vững chắc để Liên Xô có thể đánh thắng phát xít Đức.

D. Giúp Liên Xô có thêm đồng minh trong cuộc chiến tranh vệ quốc.

Câu 5 : Ý nào không phản ánh đúng đường lối đối ngoại của Liên Xô trong những năm 1921- 1941?

A. Thực hiện chính sách ngoại giao với các nước lớn.

B. Từng bước phá vỡ chính sách cô lập về ngoại giao của các nước đế quốc.

C. Từng bước phá vỡ chính sách bao vây về kinh tế của các nước đế quốc.

D. Kiên trì, bền bỉ đấu tranh trong quan hệ quốc tế.

Câu 6 : Cuộc Cải cách Minh Trị (1868) ở Nhật Bản được đánh giá là?

A. một cuộc cải cách lớn nhất ở Nhật Bản.

B. một cuộc cách mạng tư sản.

C. một cuộc cách mạng cung đình.

D. một cuộc canh tân đất nước.

Câu 7 : Đến giữa thế kỉ XIX, vị trí tối cao ở Nhật Bản thuộc về

A. Thủ tướng  

B. Sôgun (Tướng quân)

C. Thiên hoàng   

D. Nữ hoàng

Câu 8 : Người đứng đầu chế độ Mạc phủ ở Nhật Bản được gọi là

A. Thiên hoàng

B. Sôgun (Tướng quân)

C. Nữ hoàng

D. Vua

Câu 9 : Nội dung nào là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?

A. Nhiều đảng phái ra đời.

B. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì.

C. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến.

D. Tư sản công thương nắm quyền lực kinh tế và chính trị.

Câu 10 : Đâu là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX cho đến trước năm 1868?

A. Nhiều đảng phái tư sản thành lập.

B. Duy trì sự tồn tại của chế độ đẳng cấp.

C. Giai cấp tư sản công thương nghiệp nắm quyền.

D. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến.

Câu 11 : Đảng Quốc đại bị chia rẽ thành hai phái vì

A. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh.

B. Thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh.

C. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh.

D. Thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh.

Câu 12 : Sau một thời gian hoạt động, Đảng quốc đại có sự phân hóa thành các nhóm phái nào?

A. Phái ôn hòa và phái bạo lực.

B. Phái ôn hòa và phái dân chủ.

C. Phái ôn hòa và phái cực đoan.

D. Phái dân chủ và phái cấp tiến.

Câu 13 : Trong đấu tranh, Đảng Quốc đại đã đưa ra yêu cầu gì đối với chính phủ thực dân Anh?

A. Được tham gia bộ máy chính quyền, tự do phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.

B. Được điều hành các hội đồng trị sự, tham gia phát triển công nghệ, tiến hành một số cải cách giáo dục, xã hội

C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.

D. Được tham gia các hội đồng trị sự, được giúp đỡ để phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội.

Câu 15 : Điều ước Tân Sửu (1901) đánh dấu

A. Trung Quốc bị biến thành nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến.

B. Các nước đế quốc đã chia sẻ xong “cái bánh ngọt” Trung Quốc.

C. Triều đình Mãn Thanh đầu hàng hoàn toàn, nhà nước phong kiến Trung Quốc sụp đổ.

D. Trung Quốc trở hành thuộc địa của các nước đế quốc phương Tây.

Câu 16 : Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hất bại của phong trào Nghĩa Hòa đoàn là

A. Bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp.

B. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.

C. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu vũ khí.

D. Triều đình Mãn Thanh bắt tay với các nước đế quốc cùng đàn áp.

Câu 17 : Phong trào Nghĩa Hòa đoàn bùng nổ đầu tiên tại

A. Sơn Đông

B. Trực Lệ

C. Sơn Tây  

D. Vân Nam

Câu 18 : Vị vua nào đã ủng hộ cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc?

A. Khang Hi.

B. Càn Long.

C. Quang Tự. 

D. Vĩnh Khang.

Câu 19 : Ý nào không phản ánh đúng ý đồ của Mĩ trong việc thành lập tổ chức “Liên minh dân tộc các nước cộng hòa châu Mĩ “ (gọi tắt là Liên Mĩ) năm 1889?

A. Tiếp tục bành trướng ở khu vực Mĩ Latinh.

B. Đoàn kết với các nước châu Mĩ để cùng phát triển.

C. Lấy danh nghĩa đoàn kết với các nước châu Mĩ nhằm biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau” của đế quốc Mĩ.

D. Độc chiếm vùng lãnh thổ giàu có ở Mĩ Latinh.

Câu 20 : Chiến tranh thế giới thứ nhất lần đầu tiên trong lịch sử thế giới là một …, tổng lực, toàn diện và có sử dụng …, là cuộc chiến tranh với đầy đủ chiến tranh trên bộ, trên không và trên biển. Các cụm từ trong dấu (...) là

A. Cuộc chiến tranh hiện đại/ vũ khí hiện đại hàng loạt.

B. Cuộc chiến tranh hiện đại/ vũ khí hủy diệt hàng loạt.

C. Cuộc chiến tranh liên minh/ vũ khí hủy diệt hàng loạt.

D. Cuộc chiến tranh liên minh/ vũ khí hiện đại hàng loạt.

Câu 21 : Trên chiến trường về khía cạnh thuần túy quân sự, chiến tranh thế giới thứ nhất là một cuộc chiến tranh đã có các đặc trưng hiện đại, đó là?

A. Quân đội đông đảo, chiến thuật đội hình tập trung, phòng thủ theo đội hình ô vuông.

B. Quân đội đông đảo, chiến tranh trận địa, chiến thuật đội hình tập trung.

C. Quân đội đông đảo, chiến thuật đội hình tản mát, phòng thủ theo đội hình ô vuông.

D. Quân đội đông đảo, chiến tranh chiến hào, chiến thuật đội hình tản mát.

Câu 22 : Chiến tranh thế giới thứ nhất có ảnh hưởng đến Việt Nam như thế nào?

A. Không ảnh hưởng đến Việt Nam vì chiến trường chính ở châu Âu.

B. Có ảnh hưởng đến Việt Nam nhưng không nhiều.

C. Pháp tăng cường khai thác thuộc địa để bù lỗ cho chiến tranh.

D. Pháp tăng cường khai thác thuộc địa và bắt lính.

Câu 23 : Sự kiện nào xảy ra trong Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) có tác động tích cực đến phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam?

A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga.

B. Mĩ chính thức tham chiến.

C. Đức kí văn kiện đầu hàng không điều kiện.

D. Nước Pháp tham chiến.

Câu 24 : Tác phẩm nổi tiếng thế giới nào của nhà văn Vích-to Huy-gô đã được chuyển thể thành phim và nhạc kịch?

A. Những người khốn khổ.      

B. Những cuộc phiêu lưu.

C. Chiến tranh và hòa bình.

D. Nhà thờ đức bà Paris.

Câu 25 : Để giải quyết những mâu thuẫn xung quanh vấn đề thuộc địa, các nước đế quốc đã

A. Tấn công nước Nga.

B. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị.

C. Đàn áp các phong trào đấu tranh của nhân dân trong nước.

D. Gây ra cuộc chiến tranh thế giới để chia lại thị trường, thuộc địa.

Câu 26 : Cơ sở dẫn tới sự ra đời của học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học là

A. Lí luận của chủ nghĩa Mác.

B. Vai trò to lớn của Mác và Ăngghen.

C. Thực tiến phong trào đấu tranh của công nhân.

D. Sự phát triển phong trào đấy tranh của giai cấp vô sản.

Câu 27 : Mâu thuẫn sâu sắc giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản đã dẫn đến cuộc đấu tranh của

A. Công nhân chống ách áp bức bóc lột, đòi cải thiện đời sống.

B. Vô sản chống tư sản.

C. Công nhân và nông dân chống tư sản.

D. Các tầng lớp nhân dân chống tư sản.

Câu 28 : Một điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước tư bản khi chuyển sang giai đoạn độc quyền là

A. Xuất khẩu tư bản ra nước ngoài.

B. Thành lập nhiều tổ chức độc quyền xuyên quốc gia.

C. Hợp tác với các nước, các khu vực trên thế giới.

D. Đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.

Câu 29 : Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền vào thời gian nào?

A. Giữa thế kỉ XIX.

B. Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.

C. Những năm cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.

D. Đầu thế kỉ XX.

Câu 30 : Ý nghĩa to lớn của cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 là

A. Đưa nước Nga thoát khỏi chiến tranh đế quốc.

B. Giải quyết được vấn đề ruộng đất và vấn đề dân tộc ở Nga.

C. Giải quyết mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản.

D. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng.

Câu 32 : Trong công cuộc xây dựng Xã hội chủ nghĩa, Liên Xô đạt được những thành tựu to lớn gì?

A. Công nghiệp mới phát triển, nông nghiệp vẫn nắm vai trò chủ đạo.

B. Từ một nước nông nghiệp lạc hậu thành một cường quốc công nghiệp Xã hội chủ nghĩa.

C. Một nước công nghiệp hóa nhưng chủ yếu phát triển công nghiệp nặng.

D. Từ một nước nông nghiệp trở thành một nước tư bản chủ nghĩa phát triển.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247