A. NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào.
B. NST là cấu trúc nằm ngoài nhân tế bào, dễ bắt màu khi được nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm.
C. NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bắt màu khi được nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm.
D. NST là cấu trúc nằm ngoài nhân tế bào.
A. Từ bố.
B. Từ mẹ.
C. Một từ bố, một từ mẹ.
D. Cả 3 đáp án trên.
A. NST.
B. Axit nucleic.
C. Nucleotide.
D. Ncleosome.
A. Kỳ đầu.
B. Kỳ giữa.
C. Kỳ sau.
D. Kỳ cuối.
A. Protein và sợi nhiễm sắc.
B. Protein histon và axit nucleic.
C. Protein và ADN.
D. Protein anbumin và axit nucleic.
A. Tâm động, cromatit, thể kèm, eo thứ nhất, eo thứ hai, sợi cơ bản, sợi nhiễm sắc.
B. Tâm động, cromatit, thể kèm, eo thứ nhất, eo thứ hai, sợi cơ bản.
C. Tâm động, cromatit, thể kèm, eo thứ nhất, eo thứ hai.
D. Tâm động, cromatit, eo thứ nhất, eo thứ hai, sợi cơ bản, sợi nhiễm sắc.
A. từng cặp tương đồng (giống nhay về hình thái, kích thước).
B. từng cặp không tương đồng.
C. từng chiếc riêng rẽ.
D. từng nhóm.
A. Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.
B. Hình thái và kích thước NST.
C. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng và trong giao tử.
D. Sự nhân đôi, phân li, tổ hợp.
A. Tâm động là nơi chia NST thành 2 cánh.
B. Tâm động là điểm dính NST với sợi tơ trong thoi phân bào.
C. Tâm động là nơi có kích thước nhỏ nhất của NST.
D. Tâm động là điểm dính NST với protein histon.
A. NST là cấu trúc mang gen quy định tính trạng. Do đó những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST sẽ gây ra biến đổi các tính trạng di truyền.
B. NST có đặc tính tự nhân đôi do đó các tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
C. NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN.
D. Cả A và B.
A. 1, 2, 3 và 5.
B. 2, 3 và 5.
C. 3 và 4.
D. 2,3 và 4.
A. Tế bào sinh dưỡng của ong đực.
B. Trong các tế bào đa bội và trong tế bào của thể song nhị bội.
C. Tế bào hợp tử.
D. Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục có 2n.
A. phân bào.
B. hấp thụ chất dinh dưỡng.
C. trao đối chất và năng lượng.
D. vận động.
A. Vì lúc này NST dãn xoắn tối đa.
B. Vì lúc này NST đóng xoắn tối đa.
C. Vì lúc này ADN nhân đôi xong.
D. Vì lúc này NST phân li về hai cực của tế bào.
A. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trung gian và đóng xoắn tối đa đến trước lúc NST phân li và tháo xoắn ở kỳ cuối.
B. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trung gian và tháo xoắn tối đa ở kỳ cuối.
C. NST đóng xoắn từ đầu kỳ trước và đóng xoắn tối đa vào cuối kỳ giữa, tháo xoắn ở kỳ sau và tháo xoắn tối đa ở kỳ cuối.
D. NST đóng xoắn tối đa ở cuối kỳ giữa và bắt đầu tháo xoắn ở cuối kỳ giữa.
A. Sự tự nhân đôi của NST xảy ra trong nhân ở kỳ trung gian.
B. Sự phân li đồng đều của các NST đơn trong từng NST kép về hai tế bào con.
C. Sự phân li đồng đều của các NST kép về hai tế bào con.
D. Cả A và B.
A. NST được tạo ra từ sự nhân đôi NST gồm hai cromatit giống nhau, đính với nhau ở tâm động.
B. Cặp gồm hai NST giống nhau về hình dáng và kích thước, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ.
C. NST tạo ra từ sự nhân đôi NST, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ.
D. Cặp gồm hai cromatit giống nhau về hình thái nhưng khác nhau về nguồn gốc.
A. Tạo ra vách ngăn cách chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
B. Tạo thoi phân bào, định hướng cho sự phân bào.
C. Mang vật chất di truyền, nhờ các cơ chế nhân đôi và phân li làm cho số lượng NST của hai tế bào con giống với tế bào mẹ.
D. Giúp các NST đính trên các dây tơ và phân li về hai cực trong phân bào.
A. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau.
B. Kỳ trung gian, kỳ đầu.
C. Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa.
D. Kỳ trung gian, kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ cuối.
A. Sự nhân đôi của tế bào chất.
B. Sự nhân đôi của NST đơn.
C. Sự nhân đôi của sợi nhiễm sắc
D. Sự nhân đôi của ADN.
A. 14
B. 28
C. 7
D. 42
A. 8, 0 và 16.
B. 8, 8 và 8.
C. 16, 0 và 16.
D. 16, 16 và 16.
A. Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số nucleotit.
B. Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit.
C. Những biến đổi trên ADN.
D. Cả 3 đáp án trên.
A. Khi NST phân li ở kỳ sau của phân bào.
B. Khi tế bào chất phân chia.
C. Khi NST dãn xoắn.
D. Khi ADN nhân đôi.
A. Do tác nhân vật lí, hoá học của môi trường, do biến đổi các quá trình sinh lí, sinh hoá bên trong tế bào.
B. Do sự phân li không đồng đều của NST.
C. Do NST bị tác động cơ học.
D. Do sự phân li đồng đều của NST.
A. biến đổi gen trội thành gen lặn.
B. biến đổi gen lặn thành gen trội.
C. chỉ biểu hiện thành thể đột biến khi ở trạng thái đồng hợp lặn.
D. Cả A và C.
A. Đột biến lặn chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
B. Ít nghiêm trọng, qua giao phối đột biến lặn sẽ lan tràn trong quần thể.
C. Không di truyền được.
D. Cả A và B.
A. 2, 4, 5
B. 4, 5
C. 1, 2, 5
D. 3, 4, 5
A. Thường ở trạng thái lặn, bị gen trội át.
B. Xuất hiện phổ biến hơn so với đột biến NST, hậu qủa không nghiêm trọng như đột biến NST.
C. Đột biến có lợi cho sinh vật.
D. Cả A và B.
A. Đều thay đổi cấu trúc gen.
B. Đều cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.
C. Đều di truyền được.
D. Cả B và C.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247