Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Lịch sử Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch sử Trường THPT Tiên Du 1

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch sử Trường THPT Tiên Du 1

Câu 1 : Nội dung chủ yếu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm các nước sáng lập ASEAN là

A. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ, giải quyết nạn thất nghiệp.

B. tiến hành"cải cách, mở cửa"nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.

C. thực hiện công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

D. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

Câu 2 : Trở ngại chủ yếu nhất của EU và ASEAN trong quá trình liên kết là

A. sự chi phối của các nước lớn bên ngoài.

B. mâu thuẫn giữa lợi ích riêng mỗi quốc gia với lợi ích chung của khối.

C. sự khác biệt về thể chế chính trị giữa các nước.

D. sự chênh lệch về trình độ phát triển của các thành viên.

Câu 3 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, từ quan hệ đồng minh, Mĩ và Liên Xô nhanh chóng chuyển sang quan hệ đối đầu căng thẳng là do

A. mâu thuẫn về quyền lợi ở những khu vực khác nhau trên thế giới.

B. hai cường quốc đều muốn vươn lên khẳng định vị thế của mình.

C. mâu thuẫn trong việc giải quyết các tranh chấp quốc tế.  

D. sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc.

Câu 4 : Cơ sở quyết định để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

B. sự ủng hộ của các nước tư bản đồng minh đã bị Mĩ khống chế.

C. tiềm lực kinh tế và quân sự của to lớn của Mĩ.   

D. sự suy yếu của các nước tư bản Tây Âu và sự lớn mạnh của Liên Xô.

Câu 5 : Sự xác lập cục diện 2 cực, 2 phe trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ 2 tạo nên bởi

A. Học thuyết Truman của Mĩ.

B. “Kế hoạch Mác-san” và sự ra đời của khối quân sự NATO.

C. sự thành lập khối quân sự NATO và hiệp ước Vácsava.

D. Chiến lược toàn cầu phản của Mĩ.

Câu 6 : Thực dân Anh đưa ra phương án Mao- bát -Tơn  chia Ấn Độ Thành hai quốc gia tự trị dựa trên cơ sở tôn giáo đã chứng tỏ

A. cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ hoàn toàn thắng lợi

B. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị Ấn Độ.

C. thực dân Anh không thể cai trị Ấn Độ như cũ được nữa.

D. thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ nữa.

Câu 7 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc là do tác động của yếu tố nào?

A. Trật tự thế giới hai cực Ianta được thiết lập.

B. Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.

C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc thế giới.  

D. Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật.

Câu 8 : Điểm chung của phong trào Cần vương qua hai giai đoạn phát triển là

A. xuất hiện nhiều cuộc khởi nghĩa có quy mô rộng lớn và diễn ra trong thời gian dài.

B. đều đặt dưới sự chỉ huy của triều đình.

C. đều có sự lãnh đạo của các văn thân, sĩ phu yêu nước.

D. nổ ra trên phạm vi rộng lớn đặc biệt là Bắc Kì và Trung Kì.

Câu 9 : Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. 

D. khoa học đi trước, mở đường cho lực lượng sản xuất.

Câu 10 : Những thắng lợi nào sau đây đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã?

A. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla. 

B. Thắng lợi của nhân dân Ai Cập, Angiêri.

C. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích, Nam Phi.   

D. Thắng lợi của nhân dân Ai Cập, Môdămbích.

Câu 11 : Xét về bản chất toàn cầu hóa là quá trình

A. gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của  các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.

B. phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

C. tạo nên sự phát triển vượt bậc của kinh tế thế giới.

D. phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, sự tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.

Câu 12 : Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây?

A. Hiệp định đình chiến giữa miền Triều Tiên được kí kết.

B. 33 nước Châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí Định ước Henxinki.

C. Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược. 

D. Hai miền nước Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ Đông Đức và Tây Đức.

Câu 13 : Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ 2 là

A. phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ 2 thế giới sau Liên Xô.

B. phát triển mạnh  mẽ trở thành trung tâm kinh tế -  tài chính lớn nhất thế giới.

C. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hại.

D. bị suy giảm nghiêm trọng vì phải lo chi phí cho sản xuất vụ khí.

Câu 14 : Hội nghị Ianta (2 – 1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do các nước tham dự Hội nghị

A. có sự đối lập về mục tiêu và chiến lược.

B. quan điểm khác nhau về việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

C. mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa sau chiến tranh.  

D. muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò của mình.

Câu 15 : Việt Nam đã và đang vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề ở Biển Đông hiện nay?

A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.

B.  Bình đẳng  chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.

D. Chung sống hoà bình và đảm bảo sự nhất trí giữa 5 nước lớn.

Câu 16 : Sự khác biệt căn bản nhất giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới diễn ra trong thế kỉ XX là

A. diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại, không có xung đột về quân sự.

B. diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ xung đột quân sự trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô.

C. diễn ra trên các lĩnh vực gây nên sự đối đầu căng thẳng giữa hai nước Mĩ và Liên Xô.

D. làm cho tình hình thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.

Câu 17 : Quá trình mở rộng thành viên từ 5 nước sáng lập thành ASEAN ra toàn Đông Nam Á không gặp phải trở ngại nào dưới đây?

A. Sự tác động của bối cảnh Chiến tranh lạnh.   

B. Sự khác nhau về thể chế chính trị.

C. Thời gian các nước giành được độc lập khác nhau.    

D. Sự đối đầu giữa ASEAN và các nước Đông Dương.

Câu 18 : Cơ quan giữ vai trò trọng yếu của tổ chức Liên hợp quốc trong việc giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới là

A. Hội đồng Bảo an. 

B. Đại hội đồng.  

C. Ban Thư kí.        

D. Tòa án Quốc tế.

Câu 19 : Nội dung nào sau đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?

A. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột.

B. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.

C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.

D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ.

Câu 20 : Ý nào dưới đây phản ánh bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu” ?

A. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979. 

B. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.

C. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.     

D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.

Câu 21 : Nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là gỉ?

A. Nhận viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Mác-san.  

B. Xâm lược trở lại các thuộc địa của mình.

C. Thực hiện các cải cách dân chủ tiến bộ.  

D. Củng cố chính quyền của giai cấp tư sản.

Câu 22 : Trật tự "hai cực Ianta" bị sụp đổ vì

A. Liên Xô và Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh.

B. ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp ở nhiều nơi trên thế giới.

C. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

D. "cực" Liên Xô đã tan rã, hệ thống chủ nghĩa xã hội ở không còn.

Câu 23 : Thành công của công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc đã để lại bài học kinh nghiệm đối với các nước xây dựng chủ nghĩa xã hội, trong đó có Việt Nam là

A. tập trung ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.

B. chuyển sang kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn.

C. tập trung vào chính sách mở cửa, xây dựng các đặc khu kinh tế.

D. xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.

Câu 24 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh bùng nổ ở Mĩ Latinh nhằm chống lại lực lượng nào?

A. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.   

B. Thực dân phương Tây.

C. Chính quyền độc tài thân Mĩ.      

D. Chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 25 : Quyết định của hội nghị Ianta(1945) không ảnh hưởng đến

A. cuộc cách mạng khoa học và công nghệ. 

B. quan hệ Liên Xô – Tây Âu sau chiến tranh.

C. quan hệ Liên Xô – Mĩ sau chiến tranh.   

D. số phận của phát xít Đức, Nhật Bản.

Câu 26 : Việc tìm cách trở lại các thuộc địa cũ sau chiến tranh thế giới thứ 2 của các nước Tây Âu đã ảnh hưởng như thế nào đến Việt Nam?

A. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

B. Không ảnh hưởng gì đến Việt Nam vì ngày 2/9/1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã tuyên bố thành lập.

C. Ngay  từ 1945, Pháp – Mỹ đã liên kết lại với nhau để chống cách mạng Việt Nam.

D. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai buộc nhân dân ta phải đứng lên kháng chiến chống Pháp.

Câu 27 : Cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Việt Nam với các nước ASEAN

A. đối đầu căng thẳng.        

B. từ đối đầu chuyển sang đối thoại.

C. hợp tác và phát triển.    

D. căng thẳng, phức tạp.

Câu 28 : Năm 1922, Đại hội các xô viết toàn Liên bang dưới sự chủ trì của Lê – Nin, đã tuyên bố

A. Thông qua Chính sách kinh tế mới.

B.  Thông qua Luận cương tháng Tư.

C. Thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.

D. Thành lập Chính quyền Xô viết.

Câu 29 : Đâu  là nguyên nhân chung cơ bản dẫn đến 3 trung tâm kinh tế tài chính Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản khủng hoảng suy thoái kéo dài  trong giai đoạn 1973 -1991?

A. Tác động của khủng hoảng năng lượng năm 1973.

B. Kinh tế Mĩ suy thoái kéo theo kinh tế Nhật Bản và Tây Âu

C. Sự cạnh tranh quyết liệt của các nước công nghiệp mới.

D. Sự chi phối ảnh hưởng của trật thế giới 2 cực và chiến tranh lạnh.           

Câu 30 : Hiệp ước Bali (2 – 1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì đã

A. đưa ra đề nghị xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, trung lập.

B. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

C. đặt ra vấn đề bảo vệ an ninh quốc gia và bảo vệ hòa bình trong khu vực.

D. đánh dấu ASEAN trở thành tổ chức toàn Đông Nam Á.

Câu 31 : Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sau khi giành độc lập, các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới.

B. Góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta.

C. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa.

D. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.

Câu 32 : Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới từ

A. thập kỉ 70 của thế kỉ XX.    

B. nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

C. thập kỉ 90 của thế kỉ XX. 

D. nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 33 : Nguyên nhân cơ bản dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918) là

A. vì mâu thuẫn về thị trường tiêu thụ hàng hóa.

B. vì sự phát triển không đồng đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản.

C. vì tranh giành vị trí bá chủ thế giới giữa các nước đế quốc.

D. vì  mâu thuẩn về vấn đề thuộc địa giữa các đế quốc.

Câu 34 : Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã trở thành

A. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới sau Mĩ

B. nước đi đầu thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai.

C. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên mặt trăng.  

D. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới.

Câu 36 : Một trong những nguyên nhân khiến Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là

A. nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.

B. cuộc chạy đua vũ trang quá tốn kém làm cho 2 nước suy giảm về nhiều mặt.

C. nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.

D. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247