Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Sinh học Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Lê Trung Kiên

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Lê Trung Kiên

Câu 1 : Thành phần chủ yếu của nhân con là gì?

A. ARN.

B. ADN.

C. Prôtêin.

D. Lipit.

Câu 3 : Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?

A. Nuôi cấy hạt phấn.

B. Gây đột biến gen.

C. Nhân bản vô tính.

D. Dung hợp tế bào trần.

Câu 5 : Trong thí nghiệm ở hình 12.1 (SGK Sinh học 11), vì sao nước vôi trong ống nghiệm bên phải bình chứa hạt nẩy mầm vẩn đục?

A. Hạt nảy mầm hô hấp thải CO2

B. Hạt nảy mầm hút Ođể hô hấp.

C. Nước vôi trong có sự biến đổi hoá học.

D. Hạt nảy mầm ngâm trong nước vôi bị phân huỷ.

Câu 9 : Khi nói về đột biến gen, nhận định nào dưới đây là không chính xác?

A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen.

B. Tất cả các loài sinh vật đều có thể xảy ra hiện tượng đột biến gen.

C. Trong tự nhiên, các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số rất thấp (10-6 -10-4).

D. Đột biến gen phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của loại tác nhân đột biến và cấu trúc của gen.

Câu 10 : Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là gì?

A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

B. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

C. Do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.

D. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ kín còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ mở.

Câu 11 : Hô hấp ở động vật là gì?

A. Quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi trường ngoài và giải phóng ra năng lượng.

B. Tập hợp các quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để oxi hoá các chất trong tế bào và giải phỏng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.

C. Tập hợp các quá trình tế bào sử dụng chất khí như O2 và CO2 để tạo ra năng lượng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.

D. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đủ O2 và COcung cấp cho quá trình oxi hoá các chất trong tế bào và giải phóng dần năng lượng.

Câu 12 : Tại sao tim động vật làm việc suốt đời mà không nghỉ?

A. Vì tim làm việc theo bản năng.

B. Vì cấu tạo của các cơ ở tim chắc và khoẻ nên hoạt động được liên tục.

C. Vì thời gian làm việc của tim ít hơn thời gian tim được nghỉ ngơi.

D. Vì tim được cung cấp liên tục chất dinh dưỡng, đó là máu chứa đầy tim.

Câu 15 : Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là:

A. Cá thể.

B. Quần thể.

C. Quần xã.

D. Hệ sinh thái.

Câu 16 : Điểm bù ánh sáng trong quang hợp là gì?

A. Cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp.

B. Trị số ánh sáng mà từ đó cường độ quang hợp không tăng thêm dù cho cường độ ánh sáng có tăng.

C. Trị số tuyệt đối của quang hợp biến đổi tuỳ thuộc vào cường độ chiếu sáng, nhiệt độ và các điều kiện khác.

D. Sự trung hoà giữa khả năng quang hợp theo hướng bù trừ giữa ánh sáng tia đỏ và tia tím.

Câu 17 : Nhóm hooc môn làm tăng và giảm nồng độ glucôzơ trong máu là gì?

A. Testostêrôn và prôgestêrôn.

B. Glucagôn và insulin.

C. Arênalin và anđôstêrôn.

D. Testostêrôn và anđôstêrôn.

Câu 22 : Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

B. Nhóm sinh vật sản xuất chỉ bao gồm các loài thực vật.

C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

D. Nấm thuộc nhóm sinh vật tự dưỡng.

Câu 23 : Dữ kiện nào dưới đây giúp chúng ta xác định chính xác tính trạng do gen trội/lặn nằm trên NST thường/NST giới tính qui định?

A. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con gái bình thường.

B. Bố mẹ bình thường sinh ra con gái bình thường.

C. Bố mẹ bình thường sinh ra con trai bị bệnh.

D. Bố mẹ bị bệnh sinh ra con trai bị bệnh.

Câu 25 : Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

A. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.

B. Mạch pôlinuclêôtit được kéo dài theo chiều 5’ → 3’.

C. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình nhân đôi.

D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.

Câu 26 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân thực chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.

B. Enzim ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.

C. ADN của ti thể và ADN ở trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau.

D. Tính theo chiều tháo xoắn, mạch mới bổ sung với mạch khuôn có chiều 5’ → 3’ được tổng hợp gián đoạn.

Câu 27 : Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Di - nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

B. Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.

C. Di - nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mới.

D. Di - nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

Câu 28 : Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon có đặc điểm:

A. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.

B. Phân hoá cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng.

C. Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.

D. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.

Câu 34 : Kết quả cuối cùng của tiến hóa hóa học là gì?

A. Hình thành các chất hữu cơ đơn giản.

B. Hình thành lớp màng lipit bao lấy các hệ đại phân tử.

C. Hình thành các đại phân tử hữu cơ.

D. Hình thành các chất vô cơ.

Câu 35 : Nêu đặc điểm nổi bật của đại trung sinh?

A. Thực vật hạt trần và bò sát chiếm ưu thế.

B. Sự phát triển ưu thế của thực vật hạt kín và thú.

C. Sự phát triển ưu thế của thực vật hạt trần và thú.

D. Hệ thực vật phát triển, hệ động vật ít phát triển.

Câu 36 : Đối với tiến hoá, thường biến có ý nghĩa như thế nào?

A. Là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá.

B. Là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá.

C. Qui định chiều hướng của quá trình tiến hoá.

D. Có ý nghĩa gián tiếp đối với tiến hoá.

Câu 37 : Tìm câu sai trong các câu dưới đây:

A. Lặp đoạn có ý nghĩa tiến hoá trong hệ gen

B. Một số đột biến đảo đoạn có thể làm tăng khả năng sinh sản

C. Sử dụng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền.

D. Đảo đoạn tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.

Câu 38 : Biến dị di truyền dùng trong chọn giống là gì?

A. Biến dị tổ hợp.

B.  Biến dị đột biến.

C. ADN tái tổ hợp.

D. Cả A, B và C.

Câu 39 : Phát biểu nào không đúng về ưu thế lai?

A. Ưu thế lai là hiện tượng con lai có sức sống, năng suất cao hơn hẳn dạng bố mẹ

B. Ưu thế lai có thể được tạo ra bằng lai khác dòng,lai khác thứ, lai xa

C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1

D. Người ta dùng con lai F1 có ưu thế lai làm giống

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247