A. am going to visit
B. will have visited
C. have visited
D. visit
A
Kiến thức: Tương lai gần với “be going to”
Giải thích:
Thì tương lai gần với “be going to” dùng để nói về kế hoạch hay ý định có từ trước thời điểm nói.
Công thức: S + am/is/are + going to V.
Dấu hiệu: “tomorrow” (ngày mai)
Tạm dịch: Ngày mai tôi cùng bố mẹ về thăm họ hàng.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247