A. disappointed/ hopeful
B. disappointed/ hopeless
C. disappointing/ hopefulness
D. disappointing/ hopes
A
Kiến thức: Từ loại – Tính từ đuôi –ed/ -ing
- Vị trí (1):
Tính từ đuôi –ed dùng cho người để diễn tả cảm xúc, trạng thái, cảm giác của con người
Tính từ đuôi – ing dùng cho vật, sự vật, người để diễn tả tính chất, đặc điểm của sự vật, vât hay tính cách con người
Ta thấy chủ ngữ trong câu là người (Mark) nên phải dùng tính từ đuôi – ed (disappointed)=> loại C, D
- Vị trí (2) cần một tính từ vì phía trước là động từ tobe
hopeful (adj) có hi vọng
hopeless (adj) vô vọng
hopefulness (n) sự chan chứa hi vọng, niềm tin
hopes (n) hi vọng
Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp về nghĩa nhất
=> Mark is disappointed with the volunteer work in this charity organization. He is very hopeful about getting a paid job next time.
Tạm dịch: Mark thất vọng với công việc tình nguyện trong tổ chức từ thiện này. Anh ấy rất hy vọng sẽ kiếm được một công việc được trả lương vào thời gian tới.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247