Khử 50 g hỗn hợp đồng(II) oxit và sắt(II) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng(II) oxit chiếm 20% về khối lượng.

Câu hỏi :

Khử 50 g hỗn hợp đồng(II) oxit và sắt(II) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng(II) oxit chiếm 20% về khối lượng. 

A. 15,334 (lít).

B. 16,334 (lít).

C. 14,334 (lít).

D. 13,334 (lít).

* Đáp án

A

* Hướng dẫn giải

\( {M_{CuO}} = 64 + 16 = 80(g/mol);{M_{FeO}} = 56 + 16 = 72(g/mol)\)

Theo đề bài, CuO chiếm 20% về khối lượng, vậy:

\( {m_{CuO}}\) trong hỗn hợp là: 

\(\begin{array}{l} \frac{{20}}{{100}} \times 50 = 10(g) \to {n_{CuO}} = \frac{{10}}{{80}} = 0,125(mol)\\ {m_{FeO}} = \frac{{80}}{{100}} \times 50 = 40(g) \to {n_{FeO}} = \frac{{40}}{{72}} = 0,56(mol) \end{array}\)

Phương trình hóa học :

\(% MathType!MTEF!2!1!+- CuO{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {H_2}\mathop \to \limits^{{t^o}} Cu + {H_2}O\)

1 mol           1 mol 

0,125 mol    0,125 mol 

\( FeO{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} + {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {H_2}\mathop \to \limits^{{t^o}} Fe + {H_2}O\)

1 mol             1 mol 

0,56 mol        0,56 mol

\( \sum {n_{{H_2}}}\) cần dùng là : 0,56 + 0,125 = 0,685 (mol)

\( {V_{{H_2}}}\) cần dùng là : 0,685 x 22,4 = 15,334 (lít).

Copyright © 2021 HOCTAP247