A. \(32\% ;{\text{ aa}}{{\text{X}}^{BD}}Y{\text{ x AA}}{{\text{X}}^{bd}}{{\text{X}}^{bD}}\)
B. \(42\% ;{\text{ BB}}{{\text{X}}^{aD}}Y{\text{ x bb}}{{\text{X}}^{Ad}}{{\text{X}}^{AD}}\)
C. \(36\% ;{\text{ aa}}{{\text{X}}^{BD}}Y{\text{ x AA}}{{\text{X}}^{bd}}{{\text{X}}^{bD}}\)
D. \(28\% ;{\text{ bb}}{{\text{X}}^{Ad}}Y{\text{ x BB}}{{\text{X}}^{aD}}{{\text{X}}^{aD}}\)
C
Chọn đáp án C.
Ta thấy F1 có sự phân li kiểu hình không đồng đều ở hai giới và có sự di truyền chéo.
g cả hai tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X. Các gen quy định màu mắt có tác động bổ sung nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
→ 1 trong 2 gen A hoặc B liên kết với NST X.
Giả sử nếu A liên kết với NST X:
P: đực vàng (B_XaY) Í cái hồng (bbXAX-), thu được F1 xuất hiện ruồi đực mắt hồng (bbXAY) g con đực P có kiểu gen BbXaY.
Ruồi cái P cho giao tử bXA g F1 sẽ xuất hiện kiểu gen bbXAXa có kiểu hình mắt hồng (trái giả thiết) g loại.
Vậy B liên kết với NST X.
P: đực vàng (aaXBY) x cái hồng (A_XbXb), ta thấy F1 không thu được ruồi cái mắt vàng (aaXBXb) g ruồi cái P có kiểu gen AAXBXb.
Ta có sơ đồ lai: đực vàng, cánh bình thường (aaXBDY) Í cái hồng, cánh xẻ (AAXbdXbd)
→ F1: AaXBDXbd x AaXbdY (KH: 1 cái đỏ, cánh bình thường : 1 đực hồng, cánh xẻ).
Thực hiện 2 phép lai giữa con cái F1 với con đực F1 và con đực P:
+ Cái F1 x đực F1: AaXBDXbd x AaXbdY, các con ruồi đực luôn nhận Y từ bố, giả sử tần số hoán vị gen là x g tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường (aaXbDY) ở đời con =x/8
Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ (aaXbdY) ở đời con =(1-x)/8
+ Cái F1 x đực P: AaXBDXbd x aaXBDY g tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh bình thường ở đời con =x/4
Tỉ lệ ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ ở đời con =(1-x)/4
Theo đề bài ta có: mắt trắng, cánh xẻ - mắt trắng, cánh bình thường = 0,105.
→ x=0,36
Vậy tần số hoán vị gen f = 36%.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247