Hoạt động khám phá 1 trang 10 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát hai phân số

Câu hỏi :

Hoạt động khám phá 1 trang 10 Toán lớp 6 Tập 2: Quan sát hai phân sốQuan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cảQuan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cảvà cho biết:

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

Lời giải:

a) Nhận thấy: 35 = (−5) . (−7);

Do đó ta nhân mẫu số của phân sốQuan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cả với (−7) và tử số cũng nhân với (−7).

Vậy nhân cả tử và mẫu của phân sốQuan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cảvới cùng số nguyên là (−7) thì được phân sốQuan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cả .

b) So sánh hai tích: 3 . 35 và (−5) . (−21);

Ta có: 3 . 35 = 105 và (−5) . (−21) = 105.

Nên 3 . 35 = (−5) . (−21).

Do đóQuan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cả =Quan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cả .

c) Ví dụ: Hai phân sốQuan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cảQuan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cả .

Nhân cả tử sốQuan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cảQuan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cảmẫu số của phân số  với cùng số nguyên là 4 thì được phân số .

Hai phân sốQuan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cảQuan sát hai phân số 3/(-5) và (-21)/35 cho biết: a) Nhân cả bằng nhau vì: (−2) . 28 = 7 . (−8) = −56.

Copyright © 2021 HOCTAP247