- Nguyên tử có kích thước: vô cùng nhỏ bé, khối lượng: me + mp + mn; Z = số proton = số electron.
|
Hạt neutron |
Hạt proton |
Hạt electron |
Khối lượng |
1,675.10–27 kg |
1,672.10–27 kg |
9,109.10–31 kg |
Điện tích |
0 |
+1 |
-1 |
- AO s có dạng hình cầu; AO p gồm AO px, AO py, AO pz; AO p có dạng hình số 8 nổi.
n |
1 |
2 |
3 |
4 |
Lớp electron |
K |
L |
M |
N |
Phân lớp |
1s |
2s và 2p |
3s, 3p và 3d |
4s, 4p, 4d và 4f |
Số AO |
1 |
4 |
9 |
16 |
Số electron tối đa |
2 |
8 |
18 |
32 |
- Thứ tự năng lượng các phân lớp từ thấp đến cao: 1s 2s 2p 3s 3p 4s …
- Cấu hình electron:
Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng |
||||
Số electron |
1, 2, 3 |
4 |
5, 6, 7 |
8 |
Loại nguyên tố |
Kim loại |
Kim loại hoặc phi kim |
Thường là phi kim |
Khí hiếm |
+ Nguyên lí vững bền: Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các orbital có mức năng lượng từ thấp đến cao
+ Nguyên lí Pauli: Trong 1 orbital chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.
+ Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các orbital sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này có chiều tự quay giống nhau.
- Nguyên tố hóa học:
+ Số khối (A) = Z + số neutron
+ Kí hiệu nguyên tử:
+ Đồng vị và ⇒ với x1 và x2 lần lượt là phần trăm số nguyên tử của 2 đồng vị.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247