Use the correct tense and form of each verb in brackets to complete the sentence. (Sử dụng thì và dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
1. is doing |
2. will visit |
3. is building |
4. will use |
5. will have |
Hướng dẫn dịch:
1. Hiện giờ, lớp mình đang làm một dự án lớn về cách tiết kiệm năng lượng trong trường.
2. Ước mơ lớn nhất của tôi là một ngày nào đó tôi sẽ đến thăm Edinburgh.
3. Hiện giờ, thành phố của tôi đang xây dựng các trạm cho skyTrans.
4. Trong tương lai, con người sẽ sử dụng nhiều năng lượng tái tạo hơn trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
5. Tôi hy vọng rằng chúng ta sẽ sớm có ô tô bay để đi lại nhanh hơn.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247