Choose an interruption from box B for each activity in box A. Then write five sentences using the past simple and past continuous. Use while / as or when. (Chọn một hành động chen ngang ở ô B cho mỗi hoạt động trong ô A. Sau đó viết năm câu sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Sử dụng while / as hoặc when)
Hướng dẫn dịch:
Chú ý: Khi một hành động đơn lẻ làm gián đoạn một hành động dài hơn, chúng ta có thể sử dụng while / as với quá khứ tiếp diễn hoặc when với quá khứ đơn.
Trong khi / Khi tôi đang đi bộ dọc theo bãi biển, tôi thấy một đồng tiền vàng.
Tôi đang đi bộ dọc theo bãi biển thì tôi tìm thấy một cục vàng đồng tiền.
A. Activities
fight (chiến đấu)
climb back onto the boat (len lên thuyền)
help (giúp đỡ)
hide (trốn)
put on dry clothes (phơi quần áo)
swim to the shore (bơi về bờ)
talk (nói chuyện)
B. Interruptions
call for help (gọi cứu trợ)
see a shark (nhìn thấy cá mập)
find a case of money (tìm thấy tiền)
hear gunshots (nghe tiếng súng)
hear / see a helicopter (nghe / thấy trực thăng)
Gợi ý:
1. As they were fighting, Harry heard a helicopter.
2. As I was putting on dry clothes, I found a case of money.
3. He was climbing back onto the boat when he saw a shark.
4. While they were hiding, they heard gunshots.
5. While they were fighting, I called for help.
Hướng dẫn dịch:
1. Khi họ đang đánh nhau, Harry nghe thấy tiếng trực thăng.
2. Trong khi đang phơi quần áo, tôi phát hiện ra một cái hộp đựng tiền.
3. Trong khi anh ấy đang leo trở lại thuyền, anh ấy nhìn thấy một con cá mập.
4. Trong khi họ đang trốn, họ nghe thấy tiếng súng.
5. Khi họ đang đánh nhau, tôi đã kêu gọi sự giúp đỡ.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247