Listen and identify the intentions of the speakers. Choose one verb in exercise 2. (Lắng nghe và xác định ý đồ của người nói. Chọn một động từ trong bài tập 2.
Đáp án:
1. to thank
2. to persuade
3. to encourage
4. to complain
5. to comfort
6. to welcome
Nội dung bài nghe:
1. It was really kind of you to lend me your laptop. I’m really grateful.
2. Please come to the shop with me. I really need your advice on what cooker to buy. And I don’t want to go on my own.
3. This Edward match is going to be tough. The other team are really strong. But I think you can win if you really want to.
4. I’m sorry but my phone screen is not as large as advertised. Could you change it, please?
5. I’m sorry to hear that your new product hasn’t been selling well. I know you’re upset, but I’m sure things will be better soon.
6. It’s great to see so many of you here today for the launch event. Thank ou very much for coming. I hope you enjoy our new gadget.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn thật tốt khi cho tôi mượn máy tính xách tay của bạn. Tôi thực sự biết ơn.
2. Bạn hãy đến cửa hàng cùng tôi. Tôi rất cần lời khuyên của bạn về việc nên mua cái nồi nào. Và tôi không muốn đi một mình.
3. Trận đấu với Edward này sẽ rất khó khăn. Các đội khác thực sự rất mạnh. Nhưng tôi nghĩ bạn có thể giành chiến thắng nếu bạn thực sự muốn.
4. Tôi xin lỗi, nhưng màn hình điện thoại của tôi không to giống như nó được quảng cáo. Bạn có thể đổi nó được không?
5. Tôi rất tiếc khi biết rằng sản phẩm mới của bạn không bán chạy. Tôi biết bạn đang buồn, nhưng tôi chắc chắn rằng mọi thứ sẽ sớm ổn thôi.
6. Thật vui khi thấy rất nhiều người trong số các bạn có mặt ở đây hôm nay cho sự kiện ra mắt. Cảm ơn rất nhiều vì đã đến. Tôi hy vọng các bạn thích tiện ích mới của chúng tôi.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247