Cho mạch điện như hình vẽ :
R1 = 3 , R2 = 2 , MN là biến trở với RMN = 20 . Vôn kế V và các ampe kế A1, A2 là lí tưởng. Bỏ qua điện trở dây dẫn.
1. Cho UAB = 18 V.
a) Đặt C ở chính giữa MN. Xác định số chỉ của các ampe kế và vôn kế.
b) Đặt RMC = x. Lập biểu thức số chỉ của vôn kế và các ampe kế theo x. Số chỉ của các dụng cụ trên thay đổi thế nào nếu con chạy C di chuyển từ M đến N?
Rv = ; RA = 0
Phân tích mạch: R1 nt R2 nt (RCN//RCM)………………………................
Tính : R=10Ω ; I=U/R=1,8A
ÞIA1=IA2=0,9A
UV=U-UR1=U-IR1=18-1,8.3=12,6V………………………......................
3.1b
Phân tích mạch: R1 nt R2 nt [x//(20-x)]
Điện trở toàn mạch là :
Þ
Có:
;
Dòng điện qua A1 là ……………………….Dòng điện qua A2 là …………………………….................................
Số chỉ của V là Uv = U – IR1 ;
………………………………..
Khi con chạy C dịch chuyển từ M đến N thì x tăng
Số chỉ của ampe kế A1 là I1 , ta có
Khi x tăng thì giảm và giảm dẫn đến giảm Þ I1 tăng
Số chỉ của ampe kế A2 là I2, ta có :Khi x tăng thì hai số hạng đều tăng dẫn đến tăng Þ I2 giảm…….....
Số chỉ của vôn kế là
Xét mẫu số f(x) = x2-20x-100
f(x) đạt cực tiểu tại x=-b/2a=10 Ω
Khảo sát: Þ Uv tăng khi x tăng
Þ Uv giảm khi x tăng............................................Công suất tiêu thụ trên biến trở là Px:
Trong phần a ta đã tính được
Và
do đó………………….
Để Px cực đại thì mẫu số phải cực tiểu Þ
Theo BĐT Côsi ta có:
20
Mẫu số nhỏ nhất khi
Þx2 – 20x +100 = 0(x – 10)2 = 0 x = 10Ω
Vậy công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại khi C ở giữa biến trở
Công suất đó là :
……………………………………Phân tích mạch: R1 nt R2 nt(Rp//RMN)
Có U=UAC+UCB =(R1+R2)I+UCB
UCB=
Þ……………………………………………
Þ
Þ125Ip2+15Ip-54=0
ÞIp=0,6A………………………………………………………………
3.3
Khi C trùng với M ta có x=0
* Nếu UAB>0 Þ UMB>0. Khi đó Rđ=0
Þ\………………………………………
* Nếu UAB<0 Þ UMB<0 Þ Rđ=¥
Ta có mạch: R1 nt R2 nt RMN
Þ………………………………………Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247