A.has not attracted student's interest
B.has been used effectively in classrooms
C.has not existed in the classroom
D.has not been used properly in classrooms
B
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Theo như văn bản, TV không được sử dụng đúng cách trong lớp học
Dựa vào câu: Many schools have bought television sets, intending to use them effectively to improve the quality of education; but actually, they are rarely used in classrooms. Meanwhile, children spend the majority of their out of school hours watching TV and their typical school days proceed as if television did not exist
Dịch: Nhiều trường đã mua ti vi và muốn sử dụng chúng hiệu quả để nâng cao chất lượng giáo dục; nhưng thực ra, chúng hiếm khi được sử dụng trong các lớp học. Trong khi đó, trẻ em dành phần lớn thời gian ngoài giờ học để xem TV và những ngày học điển hình của chúng vẫn diễn ra như thể không có TV
Question 7: The text is about _______.
A. watching TV outside school
B. the use of television at schools
C. educational specialist
D. teaching and learning television
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Văn bản nói về việc sử dụng tivi ở trường học (đoạn 1 giới thiệu vấn đề, đoạn 2 giải thích một số lí do TV không nhận được sự quan tâm của các giáo viên, đoạn 3 đề cập đến thực trạng sử dụng TV của thanh thiếu niên)
Question 8: The word “it” in the first sentences is closest in meaning with:
A. educational specialists
B. quaility of education
C. television
D. early years
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning.
Dịch: Trong những năm đầu tiên của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc dạy và học.
Question 9: When TV first appeared, educational specialists ________.
A.believed it would be useful for schooling
B. did not appreciate it
C. banned children from watching TV
D. somewhat appreciated it
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu: “In the early years of television, educational specialists believed that it would be very useful in teaching and learning…”
Dịch: Trong những năm đầu của truyền hình, các chuyên gia giáo dục tin rằng nó sẽ rất hữu ích trong việc dạy và học
Question 10: Children spend their free time _________.
A.reading newspapers
B. reading books
C. learning foreign languages
D. watching TV
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Trẻ em dành thời gian rảnh của chúng để xem TV: “Meanwhile, children spend the majority of their out of school hours watching TV […] , […] teenagers seldom spend their free time reading books and newspapers but watching television instead.”
Dịch: Trong khi đó, trẻ em dành phần lớn thời gian ngoài giờ học để xem tivi […]
[…] thanh thiếu niên hiếm khi dành thời gian rảnh để đọc sách báo mà thay vào đó là xem tivi.
Question 11: Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
By the time she left the shop, she spent all of her money on clothes.
A. the time
B. left
C. spent
D. on clothes
Đáp án đúng là: C
Giải thích: By the time + S1 + V1(quá khứ đơn), S2 + V2( quá khứ hoàn thành)
“spent” sửa thành “had spent”
Dịch: Vào cái lúc cô ấy rời khỏi cửa hàng, cô ấy đã tiêu hết sạch số tiền của cô ấy vào quần áo.
Question 12: Would you mind to come and visit me next summer? A.would B. mind C. and D. next Đáp án đúng là: B Giải thích: Vì cấu trúc: Would you mind + V-ing, mà ở đây động từ ở dạng to V Sửa: “ Would you mind” thành “ Would you like” ( Would you like + to V) Dịch: Bạn có phiền không khi bạn đến và thăm tôi vào mùa hè tới? |
Question 13: There is something wrong with them, isn’t it? A.is B. something C. with D. it Đáp án đúng là: D Giải thích: Khi câu bắt đầu với “There is” thì lập thành câu hỏi đuôi sẽ dùng “ isn’t there” Dịch: Có gì đó sai sai với chúng đúng không? |
Question 14: They often go to bed early and never get up lately? A.often B. bed early C. get up D. lately Đáp án đúng là: B Giải thích: Late (adj, adv) : muộn Lately (adv): gần đây Ở đây cần nghĩa là “muộn” chứ không phải “ gần đây” nên D sai. Dịch: Họ thường đi ngủ sớm và không bao giờ thức dậy muộn. |
Question 15: Although his old age, Mark performed excellently in the latest film. A.Although B. old C. excellently D. latest Giải thích: Sau “Although” là một mệnh đề ( although + S+V ), mà “ his old age” là cụm danh từ Sửa: “ although” thành despite hoặc in spite of Dịch: Mặc dù ông ấy đã có tuổi, nhưng ông ấy vẫn thể hiện quá xuất sắc trong bộ phim cuối cùng. |
Question 16: Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
People say that Mary is a good worker.
Mary is said that she is a good worker.
Mary is said to be a good worker.
It is said to be a good worker.
Mary is said that to be a good worker.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cấu trúc câu bị động It is said that
Dịch: Mary được cho là một nhân viên giỏi.
Question 17: She is too young to see the horror film.
She is so young for her to see the horror film.
She is so young that she can see the horror film.
She is not old enough to see the horror film.
She is so young for her seeing the horror film.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Too + adj + to V = not … enough + to V
Dịch: Cô ấy còn quá nhỏ để xem phim kinh dị.
Question 18: Sue lives in a house. The house is opposite my house.
Sue lives in a house who is opposite my house.
Sue lives in a house where is opposite my house.
Sue lives in a house which is opposite my house.
Sue lives in a house and which is opposite my house.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu gốc: Sue sống trong một ngôi nhà. Ngôi nhà đó đối diện nhà tôi.
Đáp án B: Sue ở trong ngôi nhà mà đối diện với nhà tôi. ( dùng đại từ quan hệ which để thay thế cho “ a house ”)
A sai vì “a house” là danh từ chỉ vật nên không dùng đại từ quan hệ “who”
B sai vì “ where” không thích hợp
D sai vì “which” không đúng độc lập làm chủ ngữ.
Dịch: Sue sống ở nhà đối diện với nhà tôi.
Question 19: A mechanic is repairing my motorbike.
A mechanic has repaired my motorbike.
A motorbike is repaired by a mechanic.
A motorbike was repaired by a mechanic.
I’m having my motorbike repaired by a mechanic.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: A, C sai thì
C.Chuyển sai câu bị động, chuyển đúng phải là “ my motorbike is being repaired by a mechanic)
D. Đúng….cấu trúc “ have sth done by sb”
Dịch: Tôi có cái xe máy đang được sửa bởi thợ máy.
Question 20: He can’t come here because he is very busy.
If he isn’t very busy, he can come here.
If he wasn’t very busy, he could come here.
If he weren’t very busy, he couldn’t come here.
If he were very busy, he can come here.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại II
Dịch: Câu gốc: Anh ấy không thể đến đây vì anh ấy bận.
B. Nếu anh ấy không bận, anh ấy có thể đến đây.
Question 21 Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three pronunciations in each of the following questions.
A.smells
B.cuts
C. opens
D. plays
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là \s\, còn các từ còn lại phát âm là \z\
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247