Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là:\({0.2\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}}:0.

Câu hỏi :

Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là:\({0.2\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}}:0.8\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}}}\) . Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) F5 có tối đa 9 loại kiểu gen.

A. 3                        

B. 1             

C. 4             

D. 2

* Đáp án

D

* Hướng dẫn giải

Xét cặp NST số mang cặp gen Aa và Bb : sau 1 thế hệ tự thu \(1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{AB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}\)

Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là: \(\frac{{(1 - 1/{2^n})}}{2}\frac{{AB}}{{AB}}:\frac{1}{{{2^n}}}\frac{{AB}}{{aB}}:\frac{{(1 - 1/{2^n})}}{2}\frac{{aB}}{{aB}}\)

Xét cặp NST số mang cặp gen Dd và Ee : sau 1 thế hệ tự thụ \(1\frac{{AB}}{{AB}}:2\frac{{AB}}{{aB}}:1\frac{{aB}}{{aB}}\)

Như vậy sau n thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen trong quần thể là:

\(\frac{{(1 - 1/{2^n})}}{2}\frac{{De}}{{De}}:\frac{1}{{{2^n}}}\frac{{De}}{{de}}:\frac{{(1 - 1/{2^n})}}{2}\frac{{de}}{{de}}\)

Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}}\) khi tự thụ phấn cho các kiểu gen các kiểu gen \(\left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{aB}}{{aB}}} \right)\frac{{De}}{{De}}\)

Kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{de}}\) khi tự thụ phấn cho các kiểu gen \(\left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{aB}}{{aB}}} \right)\left( {\frac{{De}}{{De}};\frac{{De}}{{de}};\frac{{de}}{{de}}} \right)\)

(1) đúng, số kiểu gen tối đa là 9
(2) sai, cá thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen là \(\frac{{AB}}{{aB}}\frac{{De}}{{de}} = 0,8 \times \frac{1}{{{2^2}}} \times \frac{1}{{{2^2}}} = 0,05\)

(3) sai, Ở F 3 , cây đồng hợp tử lặn về 2 cặp gen là: \(\frac{{aB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}} + \frac{{AB}}{{AB}}\frac{{de}}{{de}} + \frac{{aB}}{{aB}}\frac{{De}}{{De}} = 0,2 \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} \times 1 + 0,8 \times \left( {\frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} + \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2} \times \frac{{1 - 1/{2^3}}}{2}} \right) = \frac{{63}}{{160}}\)

(4) đúng, trội về 3 tính trạng có:

\(\left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{aB}}} \right)\frac{{De}}{{De}} + \left( {\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{aB}}} \right)\left( {\frac{{De}}{{De}};\frac{{De}}{{de}}} \right) = 0,2 \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}\frac{{aB}}{{aB}}} \right) \times 1\frac{{De}}{{De}} + 0,8 \times \left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}\frac{{aB}}{{aB}}} \right)\left( {1 - \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}\frac{{de}}{{de}}} \right)\)

Tỷ lệ cây trội 3 tính trạng và đồng hợp tử là: \(\frac{{AB}}{{AB}}\frac{{De}}{{De}} + \frac{{AB}}{{AB}}\frac{{De}}{{De}} = 0,2 \times \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}\frac{{AB}}{{AB}} \times 1\frac{{De}}{{De}} + 0,8 \times \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{1 - 1/{2^4}}}{2}\frac{{De}}{{De}} = \frac{{69}}{{256}}\)

 

Copyright © 2021 HOCTAP247