Phép lai: P : ♀ \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\) × ♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\), thu được F1.

Câu hỏi :

Phép lai: P : ♀ \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\) × ♂ \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y\), thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 là đúng?I. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
II. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
IV. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

* Đáp án

C

* Hướng dẫn giải

Có 1 phát biểu đúng, đó là I à Đáp án A.

Phép lai P: ♀\( \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}{X^d} \) x ♂\( \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}Y \)

\( = \left( {\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}} \times \frac{{AB}}{{ab}}} \right).\left( {{X^D}{X^d} \times {X^D}Y} \right) \)

Xét các phát biểu của đề bài:

I – Đúng. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì:

\( \left( {\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}} \right) \)→ Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình

\( {X^D}{X^d} \times {X^D}Y \)→ Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)

→ P: ♀\( \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}{X^d} \) x ♂\( \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}Y \)cho đời con có 4.4 = 16 kiểu gen, 3.3 = 9 kiểu hình.

II – sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì

\( \left( {\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}} \right) \)→ Đời con có 7 kiểu gen, 4 kiểu hình theo tỉ lệ tùy thuộc tần số hoán vị.

\( {X^D}{X^d} \times {X^D}Y \)→ Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)

→ P: ♀\( \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}{X^d} \) x ♂\( \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}Y \) cho đời con có 7x4 = 28 kiểu gen, 4x3 = 12 kiểu hình.

III – Sai. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì

\( \left( {\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}} \right) \)→ Đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình

\( {X^D}{X^d} \times {X^D}Y \)→ Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)

→ P: ♀\( \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}{X^d} \) x ♂\( \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}Y \)cho đời con có 10.4 = 40 kiểu gen, 4.3 = 12 kiểu hình.

IV – Sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì

\( \left( {\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}} \times \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}} \right) \)→ Đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1

\( {X^D}{X^d} \times {X^D}Y \)→ Đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)

→ P: ♀\( \frac{{\underline {Ab} }}{{aB}}{X^D}{X^d} \) x ♂\( \frac{{\underline {AB} }}{{ab}}{X^D}Y \)cho đời con có 7.4 = 28 kiểu gen, 3.3 = 9 kiểu hình.

 
 
 

Copyright © 2021 HOCTAP247