a, Viết sơ đồ lai cho từng phép lai.
Tỉ lệ kiểu hình trội 1 tính trạng là: \(C_3^1\) x 3/4x1/4x1/4= 9/64
b, Cho F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ: 2 trắng : 1đen : 1xám (Fa có 4 kiểu tổ hợp) → F1dị hợp 2 cặp gen (AaBb) có KH lông đen → Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác gen.
- Fa có 3 KH → có thể tương tác theo một trong 3 kiểu: 12:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 9:3:4.
- KH lông trắng chiếm 2/4, trong đó có kiểu gen aabb → tương tác gen át chế do gen lặn.
- Quy ước: A-B- lông đen (do tương tác bổ sung giữa các gen trội không alen). B lông xám; bb át chế cho KH lông trắng, aa không át
Từ đó ta có: Ngựa trắng Pt/c có KG aabb, ngựa đen thuần chủng ở P có KG là AABB
- Pt/c : AABB (lông đen) x aabb (lông trắng) → F1 100% AaBb (lông đen).
- Cho F1 lai phân tích:
F1: AaBb (lông đen) x aabb (lông trắng)
Fa : 1AaBb (đen) : 1aaBb (xám) : 1Aabb (trắng) : 1aabb (trắng) .
- Cho F1 giao phối với ngựa xám thu được đời con tỉ lệ 8 tổ hợp, mà F1 có 4 loại giao tử → ngựa xám đem lai với F1 cho 2 loại giao tử
=> có KG aaBb
- F1: AaBb (lông đen) x aaBb (lông xám).
- F2: 3A-B- (đen) : 3aaB- (xám) : 1Aabb (trắng): 1aabb (trắng) = 3 đen : 3 xám : 2 trắng
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247