mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit ađênin, guanin, xitôzin, uraxiN lần lượt là: 1:2:2:5

Câu hỏi :

Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit ađênin, guanin, xitôzin, uraxin lần lượt là 1:2:2:5. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là 

A. G= X = 300; A= T = 450. 

B. G= X = 600; A= T = 900.

C. G= X = 900; A= T = 600.   

D. G= X = 450; A= T = 300.

* Đáp án

B

* Hướng dẫn giải

Đổi : 0,51μm = 5100 \({A^0}\)
Chiều dài của mARN = đoạn ADN \(N = \frac{{L \times 2}}{{3,4}} = 3000\) → số nucleotit của ADN: nucleotit

Ta có tỉ lệ từng loại nucleotit của mARN: rA :rG :rX :rU = 10% :20% :20% :50%
Ta có tỉ lệ từng loại nucleotit của ADN: \(\% A = \% T = \frac{{\% rA + \% rU}}{2} = 30\% ;\% G = \% X = \frac{{\% rG + \% rX}}{2} = 20\% \)

Số lượng nucleotit từng loại cần cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là: \(\left\{ \begin{array}{l} A = T = 30\% \times 3000 = 900\\ G = X = 20\% \times 3000 = 600 \end{array} \right.\)

Copyright © 2021 HOCTAP247