A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
D
- Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.
+ Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen;
B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.
+ Ruồi đự thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% →\(\frac{{\underline {{\rm{aB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) XdY = 1%.
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ 1/4. \(\frac{{\underline {{\rm{aB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\)= 4%.
+ Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có 4% \(\frac{{\underline {{\rm{aB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) → 4% = 4% aB × 1 ab. (Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).
+ Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử aB = 4%
→ Tần số hoán vị 8%; Kiểu gen của ruồi cái là \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\)
- Tìm phát biểu đúng.
(I) sai. Vì đây là phép lai phân tích nên ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ = tỉ lệ ruồi thân đen, cánh dài = 4%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.
→ Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 4% × 3/4 = 3%.
(II) đúng. Vì đã tìm được ở trên.
(III) đúng. Vì ruồi thân đen, cánh dài có tỉ lệ = 4%; Ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.
→ Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = (50% - 4%) × 1/2 = 23%.
(IV) đúng. Vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa × XAY cho đời con có 4 kiểu gen); Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen \(\left( {\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}} \times \frac{{\underline {{\rm{ab}}} }}{{{\rm{ab}}}}} \right)\) sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).
→ Số loại kiểu gen = 4 × 4 = 16.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247