A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
C
Vì P có kiểu hình trội 2 tính trạng lai với cá thể lặn về 2 tính trạng nên F1 có kiểu gen \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\).
- Vì F1 dị hợp 2 cặp gen và tần số hoán vị ở đực và cái với tần số như nhau cho nên ta gọi x2 là tỉ lệ kiểu gen \(\frac{{\underline {{\rm{ab}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) ở F2. Ta có: F2 có 32% số cá thể dị hợp 1 cặp gen. → 4 \(\sqrt {{{\rm{x}}^{\rm{2}}}} \) – 8x2 = 0,32. → x – 2x2 – 0,08 = 0.
→ x = 0,4 hoặc x = 0,1. Vì F1 có kiểu gen dị hợp tử đều cho nên chỉ có x = 0,4 là thỏa mãn.
→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2 = 20%. → I đúng.
- Vì giao tử ab = 0,4 nên kiểu gen \(\frac{{\underline {{\rm{ab}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) ở F2 có tỉ lệ = 0,16. → Kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 66%. → II đúng.
- Vì F1 có kiểu gen \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) và có hoán vị gen 40% cho nên khi lai phân tích thì sẽ thu được aaB- có tỉ lệ = 10%. → III đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cây A-bb ở F2, xác suất thuần chủng = \(\frac{{0,5\sqrt {0,16} }}{{0,5 + \sqrt {0,16} }}\) = 1/9. → IV đúng.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247