A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
A
P: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb
F2 có tối đa 9 loại kiểu gen (AA : Aa : aa) × (BB : Bb : bb)
→ I sai
Do quần thể tự thụ phấn → tỉ lệ dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ
→ II đúng
F2:
AaBb (P) cho cao đỏ \(A - B - = \left( {\frac{4}{{64}} + \frac{9}{{64}} + \frac{6}{{64}} \times 2} \right) \times 0,2\left( {AaBb} \right) = \frac{{25}}{{64}} \times 0,2\)
AaBb (P) cho \(AaBb = \frac{4}{{64}} \times 0,2\)
AABb (P) cho \(AAbb = \frac{{\left( {1 - 1/{2^2}} \right)}}{2} \times 0,2 = \frac{3}{8} \times 0,2 \to A - B - = \frac{5}{8} \times 0,2\)
Vậy ở F2: \(A - B - = \left( {\frac{{25}}{{64}} + \frac{5}{8}} \right) \times 0,2 = \frac{{65}}{{64}} \times 0,2\)
→Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen (AaBb) chiếm tỉ lệ là: \(\frac{4}{{64}}:\frac{{65}}{{64}} = \frac{4}{{65}}\)\(\frac{4}{{64}}:\frac{{65}}{{64}} = \frac{4}{{65}}\) → III sai
F3:
AaBb (P) cho kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: \(\frac{{{{\left( {{2^3} - 1} \right)}^2}}}{{{4^4}}} \times 4 \times 0,2\left( {AaBb} \right) = \frac{{49}}{{64}} \times 0,2\)
→ AaBb (P) cho kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ:
\(\frac{{1 - {{(4/16)}^3} - 49/64}}{4} \times 4 \times 0,2(AaBb) = \frac{7}{{32}} \times 0,2\)
AABb (P) cho \(AABb = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} \times 0,2 = \frac{1}{8} \times 0,2\)
Aabb (P) cho \(Aabb = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} \times 0,2 = \frac{1}{8} \times 0,2\)
Vậy F3 tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen là: \(\left( {\frac{7}{{32}} + \frac{1}{8} + \frac{1}{8}} \right) \times 0,2 = \frac{{15}}{{32}} \times 0,2 = \frac{3}{{32}}\)
→ IV đúng
vậy có 2 phát biểu đúng
Đáp án B
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247