A. 36% cánh dài: 64% cánh ngắn
B. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn
C. 64% cánh dài: 36% cánh ngắn
D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn
B
Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: d AA: h Aa: r aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau n thế hệ tự phối là:
AA: d + \(\frac{h}{2}\). ( 1- \(\frac{1}{{{2^n}}}\)) Aa: h.\(\frac{1}{{{2^n}}}\) aa: r + \(\frac{h}{2}\). ( 1 - \(\frac{1}{{{2^n}}}\))
Gọi a là tỉ lệ số cá thể di hợp ở thế hệ xuất phát. Sau 3 lần tự phối ta có tỉ lệ số cá thể dị hợp là: a.\(\frac{1}{{{2^3}}}\) = 0,08 ( hay 8%) a = 0,64.
Khi đó tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội là: \(0,2 + \frac{{0,64}}{2}.\left( {1 - \frac{1}{{{2^3}}}} \right) = 0,48\)
Vậy tỉ lệ kiểu hình cánh dài (AA và Aa) ở thế hệ xuât phát là: 0,64 + 0,2 = 0,84. tỉ lệ kiểu hình cánh ngắn ở F3 là: 1 - 0,84 = 0,16.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247