A. poor ideas about the effects of cell phones
B. the negative public use of cell phones
C. widespread opinion about bad effects of cell phones
D. information on the lethal effects of cell phones
C
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ “ nagative publicity” ( tuyên truyền tiêu cực) trong bài đọc gần như có nghĩa là ... .
A. những ý kiến nghèo nàn về ảnh hưởng của điện thoại di động
B. việc sử dụng điện thoại di động tiêu cực trong công đồng
C. ý kiến ngày càng lan rộng về những ảnh hưởng xấu của điện thoại di động
D. thông tin về những ảnh hưởng chết người của điện thoại di động
Dẫn chứng: Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247