A. Tần số hoán vị gen f = 0,08, chết ở giới đực
B. Tần số hoán vị gen f = 0,16, chết ở giới đực
C. Tần số hoán vị gen f = 0,08, chết ở giới cái
D. Tần số hoán vị gen f = 0,16, chết ở giới cái
C
Ở chim: XX: đực; XY: cái.
Pt/c : cái trắng x đực trắng → F1 100% đực đỏ : 100% cái trắng → tính trạng màu mắt do hai gen tương tác bổ sung quy định.
- Tính trạng phân li không đồng đều ở hai giới → gen nằm trên X.
- Quy ước: A-B-: đỏ; aaB-, A-bb, aabb: trắng.
Sơ đồ lai của P: \(X_b^AY \times X_B^aX_B^a \to {F_1}:\,\,\,X_b^AX_b^A:X_B^aY.\)
Tạp giao F1:
\({F_1} \times {F_1}:X_b^AX_B^a\,\,\,\,\, \times \,\,\,\,\,X_B^aY.\)
\(X_b^A = X_B^a = \frac{{1 - f}}{2}\frac{1}{2}X_B^a:\frac{1}{2}Y\)
\(X_B^A = X_b^a = \frac{f}{2}\)
→ Tỉ lệ con cái đỏ \(= \frac{f}{2} \times \frac{1}{2}\)
Tỉ lệ con đực đỏ \( = \frac{{1 - f}}{2} \times \frac{1}{2} + \frac{f}{2} \times \frac{1}{2}\)
→ tỉ lệ |
cái đỏ |
\(= \frac{f}{{1 - f + f}} = \frac{2}{{25}} \Leftrightarrow f = 0,08.\) |
đực đỏ |
- Tỉ lệ kiểu gen ở F2:
\(0,23\,\,X_b^AX_B^a\) |
\(0,23\,\,X_B^aX_B^a\) |
\(0,2\,\,X_B^AX_B^a\) |
\(0,2\,\,X_B^aX_b^a\) |
\(0,23\,\,X_b^AY\) |
\(0,23\,\,X_B^aY\) |
\(0,2\,\,X_B^AY\) |
\(0,2\,\,X_b^aY\) |
→ Tỉ lệ kiểu hình trước khi chết
\(= \frac{{0,23 + 0,02 + 0.02}}{{0,23 + 0,02 + 0,23 + 0,02 + 0,23}} = \) |
27 đỏ |
73 trắng |
Gọi tỉ lệ con chết là x%
\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{{27}}{{73 - x}} = \frac{9}{{16}} \to x = 25\\ \frac{{27 - x}}{{73}} = \frac{9}{{16}} \to x = - 14,1 \end{array} \right.\)
Loại trường hợp x = -14,1 ; nhận x = 25 → chết ở kiểu hình trắng.
- Nếu chết ở 1/2 giới đực mà kiểu hình trắng thì giới đực sẽ không có tỉ lệ kiểu hình trắng (do giả thiết đỏ và trắng xuất hiện ở cả 2 giới) → chết ở giới cái để đảm bảo tỉ lệ 9/16.
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247