A. It would be a lovely room if its view were difficult.
B. Provided the room had a difficult view, it would be a lovely room.
C. But for its difficult view, it would be a lovely room.
D. Unless the room has a difficult view, it won't be a lovely room.
C
Kiến thức: Các từ thay thế cho “if”
Giải thích:
- Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại.
Công thức: If S + Ved/were, S + would/could V(nguyên thể).
- Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở quá khứ.
Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3.
- Các cấu trúc khác:
But for N/Ving, S + would/could + V/have Ved/V3: nếu không vì/nhờ …
Provided + S + V: Với điều kiện là, miễn là …
Unless + S + V = If + S + not + V_nguyên thể: Nếu ai đó không … thì …
Tạm dịch: Nó không phải là một căn phòng đẹp. Tầm nhìn hạn chế của nó làm hỏng nó.
= C. Nếu không vì tầm nhìn hạn chế, thì nó sẽ là một căn phòng đẹp.
Các phương án khác:
A. Nó sẽ là một căn phòng đẹp nếu tầm nhìn của nó hạn chế. => sai về nghĩa
B. Miễn là căn phòng có tầm nhìn hạn chế, nó sẽ là một căn phòng đẹp. => sai về nghĩa
D. Nếu căn phòng không có tầm tìm hạn chế, thì nó sẽ không phải là một căn phòng đẹp. => sai về nghĩa
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247