Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời thu được toàn lông dài, xoăn.

Câu hỏi :

Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1 thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1 và tần số hoán vị gen của chim trống F1 lần lượt là:

A. \(X_B^AY,f = 20\% .\)

B. \(X_b^aY,f = 25\% .\)

C. \(Aa\,\,{X^B}Y,f = 10\% .\)

D. \(X_B^AY_b^a,f = 5\% .\)

* Đáp án

A

* Hướng dẫn giải

+ Ở chim con trống là XX, con cái là XY

+ Ta có F1=100% lông dài, xoăn → lông dài, xoăn là trội; lông ngắn, thẳng là lặn.

+ Ta xét tỉ lệ kiểu hình ở con mái F2:

lông dài/lông ngắn = 1:1; lông xoăn/lông thẳng = 1:1 

Nếu các gen phân li độc lập được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 # đề bài → các gen liên kết không hoàn toàn.

+ Vì tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 2 tính trạng này nằm trên NST giới tính X

P: \(X_B^AX_B^A \times {\rm{X}}_b^aY \to {F_1}:1{\rm{X}}_B^AX_b^a:1{\rm{X}}_B^AY\) 

+ Con mái ở F2 phân ly kiểu hình 4:4:1:1 tương ứng với tỉ lệ giao tử ở con đực F1: 4:4:1:1 Tần số hoán vị gen \( = \left( {1 + 1} \right)/\left( {4 + 4 + 1 + 1} \right) = 20\% \) 

Copyright © 2021 HOCTAP247