A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
A
+ P: đực mắt trắng, đuôi dài × con cái mắt đỏ, đuôi ngắn
→ F1: 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn
F1 × F1 → F2: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn;
21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn;
21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài;
4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn;
4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài.
→ Mắt đỏ, đuôi ngắn trội hoàn toàn so với mắt trắng, đuôi dài
Qui ước: A: mắt đỏ; a: mắt trắng; B: đuôi ngắn, b: đuôi dài.
Ở F2 tính trạng phân bố không đều ở cả 2 giới với cả 2 tính trạng → gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính X và Y không có đoạn tương đồng.
+ F2 ở giới đực xuất hiện 4 loại kiểu hình với tỉ lệ kiểu hình không bằng nhau → XX ở F1 cho 4 loại giao tử với tỉ lệ kiểu hình không bằng nhau (do bố XY chỉ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau).
Tỉ lệ kiểu hình ở giới đực F2 phản ánh tỉ lệ giao tử của cái F1
→ Tần số hoán vị gen = (4% + 4%); 50% = 16% → Ý II đúng
+ ở F2 đực trắng ngắn \(X_B^aY = 4\% \to X_B^a = 4\% :0,5Y = 8\% \) là giao tử sinh ra do hoán vị → cái F1 dị đều.
→ Phép lai \({F_1} \times {F_1}:X_B^AX_b^a \times X_B^AY \to \) F2 tạo ra 8 kiểu gen → Ý I đúng
+ Cái ở F2 thuần chủng là \(X_B^AX_B^A = 0,42X_B^A \times 0,5X_B^A = 0,21\)
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 0,21: 0,5 = 0,42 → Ý III sai
+ Cái F1 lai phân tích:
\(X_B^AX_b^a \times X_b^aY \to \) cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài ở Fa có kiểu gen \(X_b^AY = 8\% \times 1/2 = 4\% \)
→ Ý IV đúng
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247