Trang chủ Lớp 2 Tiếng việt Lớp 2 SGK Cũ Chủ điểm: Trường Học Tuần 5 - Chính tả Tập chép: Chiếc bút mực - Tiếng Việt 2

Tuần 5 - Chính tả Tập chép: Chiếc bút mực - Tiếng Việt 2

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Hướng dẫn viết Chiếc bút mực

Từ khó:

- Hồi hộp.

- Loay hoay.

- Ngạc nhiên.

1.2. Hướng dẫn trả lời câu hỏi Chiếc bút mực

Câu 1. (trang 42 SGK Tiếng Việt 2)

a. Tập viết tên người có trong bài chính tả.

b. Đọc lại những câu có dấu phẩy.

Gợi ý:

- Tên người : Mai, Lan

- Đọc lại những câu có dấu phẩy.

+ Trong lớp, chỉ còn có Mai và Lan phải viết bút chì.

+ Một hôm, cô giáo cho Lan được viết bút mực. 

+ Lan vui lắm, nhưng em bỗng òa lên khóc.

+ Hóa ra, em quên bút ở nhà.

Câu 2. (trang 42 SGK Tiếng Việt 2)

Điền vào chỗ trống ia hay ya ?

t... nắng, đêm khu..., cây m....

Gợi ý:

Tia nắng, đêm khuya, cây mía.

Câu 3. (trang 42 SGK Tiếng Việt 2)

a) Tìm những từ chứa tiếng có âm đầu l hoặc n:

- Chỉ vật đội trên đầu để che mưa, che nắng: ...

- Chỉ con vật kêu ủn ỉn: ...

- Có nghĩa là ngại làm việc: ....

b) Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc eng:

- Chỉ đồ dùng để xúc đất : ....

- Chỉ vật dùng để chiếu sáng: ....

- Trái nghĩa với chê: ....

Gợi ý:

a) Tìm những từ chứa tiếng có âm đầu l hoặc n:

- Chỉ vật đội trên đầu để che mưa, che nắng: nón

- Chỉ con vật kêu ủn ỉn: lợn

- Có nghĩa là ngại làm việc: lười

b) Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc eng:

- Chỉ đồ dùng để xúc đất : xẻng

- Chỉ vật dùng để chiếu sáng: đèn

- Trái nghĩa với chê: khen

Lời kết

Thông qua bài học Chính tả Tập chép: Chiếc bút mực các em cần nắm được:

- Kiến thức - kĩ năng

+ Viết đúng, trình bày đúng và sạch sẽ.

+ Làm đúng các bài tập 1, 2, 3 để từ đó biết cách điền vào chỗ trống tiếng có âm ia/ya, l/n, en/eng.

- Thái độ

+ Giáo dục học sinh tính cẩn thận.

+ Ngoài ra, các em có thể xem thêm bài học Tập đọc: Mục lục sách cho tiết học sau.

Copyright © 2021 HOCTAP247