Trang chủ Lớp 2 Tiếng việt Lớp 2 SGK Cũ Chủ điểm: Muông Thú Tuần 23 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về muông thú - Tiếng Việt 2

Tuần 23 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về muông thú - Tiếng Việt 2

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Câu 1 trang 45 SGK Tiếng Việt 2

Câu hỏi: Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp:

- Thú dữ, nguy hiểm: hổ,...

- Thú không nguy hiểm: thỏ,...

(hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu)

Gợi ý:

a. Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.

b. Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.

1.2. Câu 2 trang 45 SGK Tiếng Việt 2

Câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau:

a. Thỏ chạy như thế nào?

b. Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào?

c. Gấu đi như thế nào?

d. Voi kéo gỗ như thế nào?

Gợi ý:

a. Thỏ chạy nhanh như tên bắn.

b. Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt.

c. Gấu đi khệnh khạng.

d. Voi kéo gỗ chạy băng băng.

1.3. Câu 3 trang 45 SGK Tiếng Việt 2

Câu hỏi: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây:

a. Trâu cày rất khỏe.

b. Ngựa phi nhanh như bay.

c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi.

d. Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.

Gợi ý:

a. Trâu cày như thế nào?

b. Ngựa phi như thế nào?

c. Thấy chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói như thế nào?

d. Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào?

Lời kết

- Học xong bài này, các em cần nắm:

+ Nắm được những từ ngữ về muông thú.

+ Trau dồi thêm vốn từ ngữ phong phú.

- Các em có thể tham khảo thêm bài học Tập đọc: Sư tử xuất quân để chuẩn bị cho bài học tiếp theo được tốt hơn.

Copyright © 2021 HOCTAP247