(TH): Biết rằng đường thẳng [y = 1 - 2x ] cắt đồ thị hàm số [y = frac{{x - 2}}{{x - 1}} ] tại hai điểm phân biệt A và B. Độ dài đoạn thẳng AB bằng:

Câu hỏi :

Biết rằng đường thẳng \[y = 1 - 2x\] cắt đồ thị hàm số \[y = \frac{{x - 2}}{{x - 1}}\] tại hai điểm phân biệt A và B. Độ dài đoạn thẳng AB bằng:

A.20

B.\[\sqrt {20} \]

C.15

D.\[\sqrt {15} \]

* Đáp án

D

* Hướng dẫn giải

Phương pháp giải:

- Xét phương trình hoành độ giao điểm.

- Áp dụng định lí Vi-ét cho phương trình bậc hai.

- Sử dụng công thức tính độ dài đoạn thẳng \[AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {{y_B} - {y_A}} \right)}^2}} \].

Giải chi tiết:

TXĐ: \[D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\]

Xét phương trình hoành độ giao điểm:

\[{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{x - 2}}{{x - 1}} = 1 - 2x \Leftrightarrow x - 2 = \left( {x - 1} \right)\left( {1 - 2x} \right)\]

x2=x12x2+2x2x22x1=0(*)

Khi đó hoành độ của điểm A và B lần lượt là \[{x_A},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_B}\] là nghiệm của phương trình (*).

Áp dụng định lí Vi-ét ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = 1}\\{{x_1}{x_2} = - \frac{1}{2}}\end{array}} \right.\].

Ta có: \[A\left( {{x_A};1 - 2{x_A}} \right);{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\left( {{x_B};1 - 2{x_B}} \right)\] nên:

\[A{B^2} = {\left( {{x_B} - {x_A}} \right)^2} + {\left( {1 - 2{x_B} - 1 + 2{x_A}} \right)^2}\]

\[A{B^2} = {\left( {{x_B} - {x_A}} \right)^2} + 4{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)^2}\]

\[A{B^2} = 5{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)^2}\]

\[A{B^2} = 5\left[ {{{\left( {{x_A} + {x_B}} \right)}^2} - 4{x_A}{x_B}} \right]\]

\[A{B^2} = 5\left[ {{1^2} - 4.\left( { - \frac{1}{2}} \right)} \right] = 15\]

Vậy \[AB = \sqrt {15} \].

Đáp án D

Copyright © 2021 HOCTAP247